Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

TP HCM: Nợ thuế tăng hơn 20%

13:49 | 17/01/2015

1,145 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(Petrotimes) – Tính đến ngày 31/12/2014, số nợ thuế của các cá nhân, tổ chức tại Cục Thuế TP HCM là 19.754 tỷ đồng, tăng hơn 20% so với cuối năm 2013, trong đó nợ khó thu hơn 3.400 tỷ đồng.

Nguyên nhân chính được Cục thuế TP HCM đưa ra cho việc tăng nợ thuế là doanh nghiệp còn nhiều khó khăn trong sản xuất, kinh doanh, khó tiếp cận với nguồn vốn vay, bỏ địa điểm kinh doanh, giải thể...

Nộp thuế tại Cục Thuế TP HCM

Trong năm 2014, Cục Thuế TP HCM và UBND các quận, huyện trên địa bàn đã kết hợp, thường xuyên theo dõi và chỉ đạo các đơn vị đôn đốc thu nợ thuế bằng nhiều biện pháp như: Thông báo nợ thuế, trích tiền từ tài khoản, kê biên, đấu giá tài sản, thu tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế do các tổ chức, cá nhân khác đang giữ... Kết quả đã thu được hơn 17.500 tỷ đồng, trong đó thu bằng biện pháp quản lý nợ là hơn 9.600 tỷ đồng, biện pháp cưỡng chế nợ là hơn 7.800 tỷ đồng.

Theo Cục Thuế TP HCM, giải pháp cưỡng chế thu nợ thuế hiệu quả cao là trích tiền gởi ngân hàng và thu tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế do tổ chức, cá nhân khác nắm giữ. Ngoài ra, việc tạm dừng xuất cảnh với đối tượng nợ thuế đã hỗ trợ rất nhiều cho công tác thu hồi nợ, giúp thu hồi được các khoản nợ lâu năm.

Do nợ thuế năm 2014 tăng cao nên trong năm 2015 Cục Thuế TP HCM sẽ tiếp tục đẩy mạnh công tác quản lý, thu nợ thuế. Thực hiện giao chỉ tiêu thu nợ cho từng phòng liên quan và từng chi cục thuế. Trên cơ sở chỉ tiêu được giao các đơn vị phải giao chỉ tiêu thu nợ hàng tháng đến từng đội thuế liên quan, từng công chức phụ trách để thực hiện các biện pháp xử lý nợ có hiệu quả; phấn đấu số nợ thuế giảm đến mức thấp nhất và hạn chế phát sinh nợ mới. Mục tiêu là đến 31/12/2015 nợ thuế không vượt quá 5% tổng thu ngân sách của năm.

Đặc biệt, đối với nợ khó thu, Cục Thuế TP HCM sẽ rà soát danh sách các doanh nghiệp này. Các doanh nghiệp có khoản nợ khó thu với tuổi nợ trên 10 năm, đã áp dụng các biện pháp cưỡng chế sẽ lập hồ sơ để xin xóa nợ theo quy định của pháp luật; lập danh sách các doanh nghiệp nợ thuế bỏ địa chỉ kinh doanh để gởi về địa phương nơi cư trú (công an, UBND phường, xã) của người đại diện pháp luật, thành viên góp vốn, chủ sở hữu, chủ doanh nghiệp tư nhân để phối hợp đôn đốc thu nợ.

Mai Phương (tổng hợp)

Mai Phương

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,950 78,150
Nguyên liệu 999 - HN 77,850 78,050
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 17/09/2024 01:02
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 78.000 79.200
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 78.000 79.200
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 78.000 79.200
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 78.000 79.200
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 78.000 79.200
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 78.000
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 78.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.900 78.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.820 78.620
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 77.010 78.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.690 72.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.780 59.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 52.270 53.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.910 51.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.760 48.160
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.790 46.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.490 32.890
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.260 29.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.720 26.120
Cập nhật: 17/09/2024 01:02
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,695 7,880
Trang sức 99.9 7,685 7,870
NL 99.99 7,700
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,800 7,920
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,800 7,920
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,800 7,920
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 17/09/2024 01:02
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,900 79,200
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,900 79,300
Nữ Trang 99.99% 77,800 78,800
Nữ Trang 99% 76,020 78,020
Nữ Trang 68% 51,239 53,739
Nữ Trang 41.7% 30,513 33,013
Cập nhật: 17/09/2024 01:02

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,074.53 16,236.90 16,758.71
CAD 17,618.42 17,796.38 18,368.31
CHF 28,321.27 28,607.35 29,526.71
CNY 3,389.86 3,424.10 3,534.67
DKK - 3,587.62 3,725.21
EUR 26,575.60 26,844.04 28,034.30
GBP 31,481.68 31,799.67 32,821.63
HKD 3,070.05 3,101.06 3,200.72
INR - 291.93 303.62
JPY 170.37 172.09 180.32
KRW 16.08 17.87 19.49
KWD - 80,292.02 83,506.53
MYR - 5,650.80 5,774.36
NOK - 2,269.50 2,365.99
RUB - 256.44 283.90
SAR - 6,523.23 6,784.39
SEK - 2,361.68 2,462.09
SGD 18,471.25 18,657.83 19,257.44
THB 653.80 726.45 754.31
USD 24,350.00 24,380.00 24,720.00
Cập nhật: 17/09/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,360.00 24,370.00 24,710.00
EUR 26,674.00 26,781.00 27,896.00
GBP 31,630.00 31,757.00 32,743.00
HKD 3,083.00 3,095.00 3,199.00
CHF 28,412.00 28,526.00 29,420.00
JPY 170.08 170.76 178.66
AUD 16,156.00 16,221.00 16,726.00
SGD 18,563.00 18,638.00 19,191.00
THB 719.00 722.00 754.00
CAD 17,730.00 17,801.00 18,344.00
NZD 14,869.00 15,373.00
KRW 17.68 19.52
Cập nhật: 17/09/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24380 24380 24720
AUD 16342 16392 16902
CAD 17881 17931 18382
CHF 28814 28864 29417
CNY 0 3425.5 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27067 27117 27819
GBP 32161 32211 32863
HKD 0 3185 0
JPY 173.16 173.66 179.22
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.023 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 14996 0
PHP 0 414 0
SEK 0 2395 0
SGD 18752 18802 19362
THB 0 698.8 0
TWD 0 772 0
XAU 7900000 7900000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 17/09/2024 01:02