Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

TP HCM: GRDP 6 tháng đầu năm 2024 tăng 6,46%

17:11 | 09/07/2024

516 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trên địa bàn TP HCM (GRDP) trong 6 tháng đầu năm 2024 ước tăng 6,46%, cao hơn 2,91 điểm phần trăm so với cùng kỳ năm 2023 (6 tháng năm 2023 tăng 3,55%).

Theo Cục Thống kê TP HCM, 6 tháng đầu năm 2024, tăng trưởng kinh tế của Việt Nam và TP HCM đang hồi phục dù phải chịu không ít tác động do những khó khăn, nguy cơ bất ổn của kinh tế toàn cầu và những thách thức từ bên trong (vốn, thị trường tiêu thụ, chính sách) tác động đến sức khỏe của doanh nghiệp.

TP HCM: GRDP 6 tháng đầu năm 2024 tăng 6,46%
Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) 6 tháng đầu năm 2024 tăng 6,46% so với cùng kỳ.

Tại TP HCM, GRDP 6 tháng đầu năm 2024 (theo giá so sánh 2010) ước đạt 567.648,7 tỷ đồng, tăng 6,46% so với cùng kỳ.

Trong mức tăng trưởng chung 6,46% của kinh tế thành phố: Khu vực thương mại dịch vụ đóng góp nhiều nhất 4,34%; khu vực công nghiệp - xây dựng đóng góp 1,2%; khu vực nông nghiệp đóng góp 0,38 %.

Về tỷ trọng đóng góp của 9 ngành dịch vụ trọng yếu trong GRDP 6 tháng đầu năm 2024. Giá trị tăng thêm của 9 ngành dịch vụ chiếm 59,9% trong GRDP và chiếm 91,3% trong khu vực dịch vụ. Trong đó, 4 ngành chiếm tỷ trọng cao trong GRDP là thương nghiệp (16,4%), vận tải kho bãi (10,5%), tài chính ngân hàng (9,1%), hoạt động chuyên môn, khoa học công nghệ (5,4%). Bốn ngành này chiếm 63,1% nội bộ khu vực dịch vụ. Tất cả 9 ngành dịch vụ trọng yếu của thành phố đều có mức tăng trưởng dương, tăng cao nhất là ngành vận tải, kho bãi (18,47%), tăng thấp nhất là ngành bất động sản (2,94%).

Về hoạt động đầu tư, xây dựng, TP HCM tập trung tháo gỡ vướng mắc, các dự án đầu tư công tiếp tục đẩy nhanh tiến độ thi công và hoàn tất thủ tục giải ngân vốn đầu tư; ưu tiên các dự án trọng điểm, cấp bách.

TP HCM: GRDP 6 tháng đầu năm 2024 tăng 6,46%
Tình hình thực hiện vốn đầu tư toàn xã hội 6 tháng đầu năm 2024.

Theo số liệu thống kê, tổng vốn đầu tư thực hiện toàn xã hội trên địa bàn thành phố quý II năm 2024 ước thực hiện 73.834,8 tỷ đồng, giảm 0,9% so với quý trước và giảm 8,1% so với cùng kỳ. Trong đó, vốn nhà nước ước đạt 14.958,6 tỷ đồng, chiếm 20,3% tổng vốn đầu tư toàn xã hội, giảm 13,1% so với cùng kỳ; vốn ngoài nhà nước ước đạt 50.941,9 tỷ đồng, chiếm 69,0%, giảm 6,8%; vốn đầu tư nước ngoài ước đạt 7.934,3 tỷ đồng, chiếm 10,7%, giảm 6,7%.

Lũy kế 6 tháng đầu năm 2024 tổng vốn đầu tư thực hiện toàn xã hội trên địa bàn thành phố ước thực hiện 148.355,2 tỷ đồng, tăng 2,6% so với cùng kỳ.

GRDP bình quân đầu người đạt khoảng 274 triệu đồng/người/năm vào năm 2030GRDP bình quân đầu người đạt khoảng 274 triệu đồng/người/năm vào năm 2030
Thay đổi thời gian công bố số liệu CPI, GDP, GRDPThay đổi thời gian công bố số liệu CPI, GDP, GRDP
Bà Rịa - Vũng Tàu: GRDP tăng cao nhất trong 10 năm quaBà Rịa - Vũng Tàu: GRDP tăng cao nhất trong 10 năm qua

Phương Ngân

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank
  • bao-hiem-pjico
  • rot-von-duong-dai-agri
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,400 77,550
Nguyên liệu 999 - HN 77,300 77,450
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 07/09/2024 20:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.200 ▼200K 78.400 ▼200K
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 77.200 ▼200K 78.400 ▼200K
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 77.200 ▼200K 78.400 ▼200K
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 77.200 ▼200K 78.400 ▼200K
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.200 ▼200K 78.400 ▼200K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.200 ▼200K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.200 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.100 ▼200K 77.900 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.020 ▼200K 77.820 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.220 ▼200K 77.220 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 70.960 ▼180K 71.460 ▼180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.180 ▼150K 58.580 ▼150K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.720 ▼140K 53.120 ▼140K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.390 ▼130K 50.790 ▼130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.270 ▼120K 47.670 ▼120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.320 ▼120K 45.720 ▼120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.160 ▼80K 32.560 ▼80K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 27.960 ▼80K 29.360 ▼80K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.460 ▼60K 25.860 ▼60K
Cập nhật: 07/09/2024 20:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,645 7,820
Trang sức 99.9 7,635 7,810
NL 99.99 7,650
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,750 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,750 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,750 7,860
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 07/09/2024 20:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,300 78,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,300 78,700
Nữ Trang 99.99% 77,200 78,200
Nữ Trang 99% 75,426 77,426
Nữ Trang 68% 50,831 53,331
Nữ Trang 41.7% 30,263 32,763
Cập nhật: 07/09/2024 20:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,138.45 16,301.47 16,825.30
CAD 17,766.85 17,946.31 18,522.99
CHF 28,510.62 28,798.61 29,724.01
CNY 3,400.75 3,435.10 3,546.01
DKK - 3,598.10 3,736.07
EUR 26,648.94 26,918.12 28,111.57
GBP 31,610.56 31,929.86 32,955.89
HKD 3,076.58 3,107.66 3,207.52
INR - 292.40 304.11
JPY 167.72 169.42 177.53
KRW 16.02 17.80 19.41
KWD - 80,376.60 83,594.21
MYR - 5,624.37 5,747.33
NOK - 2,271.17 2,367.72
RUB - 260.11 287.95
SAR - 6,535.14 6,796.75
SEK - 2,356.22 2,456.39
SGD 18,476.10 18,662.72 19,262.43
THB 648.49 720.54 748.17
USD 24,400.00 24,430.00 24,770.00
Cập nhật: 07/09/2024 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,500.00 24,510.00 24,850.00
EUR 26,884.00 26,992.00 28,112.00
GBP 31,902.00 32,030.00 33,021.00
HKD 3,102.00 3,114.00 3,219.00
CHF 28,698.00 28,813.00 29,716.00
JPY 167.85 168.52 176.38
AUD 16,305.00 16,370.00 16,878.00
SGD 18,633.00 18,708.00 19,262.00
THB 716.00 719.00 751.00
CAD 17,937.00 18,009.00 18,559.00
NZD 15,101.00 15,608.00
KRW 17.74 19.59
Cập nhật: 07/09/2024 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24440 24440 24770
AUD 16373 16423 16933
CAD 18033 18083 18534
CHF 28949 28999 29566
CNY 0 3438 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27081 27131 27833
GBP 32153 32203 32870
HKD 0 3185 0
JPY 170.18 170.68 176.2
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.3 0
LAK 0 1.015 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 15116 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2400 0
SGD 18739 18789 19351
THB 0 694.3 0
TWD 0 772 0
XAU 7950000 7950000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 07/09/2024 20:45