Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Tổng Giám đốc PV OIL Cao Hoài Dương: Hợp tác với VinFast là đi theo xu hướng tất yếu

11:59 | 04/12/2018

1,176 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ông Cao Hoài Dương, Tổng Giám đốc Tổng Công ty Dầu Việt Nam - CTCP (PV OIL) cho biết, việc PV OIL ký hợp tác với VinFast là đi theo xu hướng tất yếu của thế giới.  
tong giam doc pv oil hop tac voi vinfast la di theo xu huong tat yeu cua the gioiPV OIL muốn thoái vốn Nhà nước theo lô lớn
tong giam doc pv oil hop tac voi vinfast la di theo xu huong tat yeu cua the gioiPV OIL kinh doanh hiệu quả xăng E5
tong giam doc pv oil hop tac voi vinfast la di theo xu huong tat yeu cua the gioiPV OIL Vũng Tàu giành giải nhất cuộc thi "Đội bán hàng giỏi" KV phía Nam

Theo ông Dương, xe điện (xe máy điện, ô tô điện) đang là xu hướng không thể cưỡng lại trên thế giới. Mặc dù tốc phát triển ở mỗi quốc gia có khác nhau nhưng đây là xu hướng tất yếu.

Là công ty con của tập đoàn Vingroup, trong chiến lược sản phẩm VinFast sẽ sản xuất ô tô điện, xe máy điện. Vừa qua, VinFast đã công bố dự án eScooter - phát triển xe máy điện thông minh với mẫu xe máy điện đầu tiên trình làng là chiếc Klara. Với định hướng sản xuất xe điện, VinFast có nhu cầu triển khai hệ sinh thái toàn diện cho các sản phẩm xe điện, đáp ứng nhu cầu khách hàng về năng lượng điện, bao gồm: Hệ thống trạm sạc nhanh, hệ thống trạm thuê pin và hệ thống trạm sạc qua đêm...

Ông Cao Hoài Dương chia sẻ, “PV OIL là một trong những công ty kinh doanh xăng dầu hàng đầu trong nước, chúng tôi thấy rằng phải chuẩn bị để thích ứng với xu hướng biến đổi của thế giới, để không bị tụt lại, không bị đào thải, nên chúng tôi đã có bước hợp tác với VinFast, cùng với VinFast tận dụng hệ thống cây xăng toàn quốc của chúng tôi để lắp đặt các hệ thống sạc điện, trước tiên là cho các xe máy chạy điện, tiến tới lâu dài là phục vụ cho ô tô điện. Hiện tại người dân đến cây xăng để mua xăng, dầu, nhưng trong tương lai có thể đến để sạc điện, thay ắc quy, thay pin…”.

tong giam doc pv oil hop tac voi vinfast la di theo xu huong tat yeu cua the gioi
Lễ ký biên bản ghi nhớ hợp tác triển khai hệ thống trạm sạc và thuê pin cho xe máy điện thông minh, ô tô điện giữa VinFast và PV OIL

Bên cạnh đó, cũng theo ông Dương, với thế mạnh của tập đoàn Vingroup cũng như những lợi thế của PV OIL, họ có thể kết hợp với nhau để phát huy lợi thế chung khác, như Vingroup hiện có chuỗi siêu thị, cửa hàng tiền ích… PV OIL có 560 cây xăng trên toàn quốc để có thể kết hợp với nhau. Bên cạnh cây xăng có thể sẽ có thêm các cửa hàng tiện ích để thêm giá trị gia tăng.

Ngày 25/10 tại Hà Nội, Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Dịch vụ và Kinh doanh VinFast (Tập đoàn Vingroup) và Tổng Công ty Dầu Việt Nam - CTCP (PV OIL) đã ký biên bản ghi nhớ hợp tác triển khai hệ thống trạm sạc và thuê pin cho xe máy điện thông minh, ôtô điện.

Mai Phương

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,800 ▼200K 81,800 ▼200K
AVPL/SJC HCM 79,800 ▼200K 81,800 ▼200K
AVPL/SJC ĐN 79,800 ▼200K 81,800 ▼200K
Nguyên liệu 9999 - HN 78,050 ▲50K 78,150
Nguyên liệu 999 - HN 77,950 ▲50K 78,050
AVPL/SJC Cần Thơ 79,800 ▼200K 81,800 ▼200K
Cập nhật: 19/09/2024 11:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 78.000 79.100 ▼100K
TPHCM - SJC 79.800 ▼200K 81.800 ▼200K
Hà Nội - PNJ 78.000 79.100 ▼100K
Hà Nội - SJC 79.800 ▼200K 81.800 ▼200K
Đà Nẵng - PNJ 78.000 79.100 ▼100K
Đà Nẵng - SJC 79.800 ▼200K 81.800 ▼200K
Miền Tây - PNJ 78.000 79.100 ▼100K
Miền Tây - SJC 79.800 ▼200K 81.800 ▼200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 78.000 79.100 ▼100K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 ▼200K 81.800 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 78.000
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 ▼200K 81.800 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 78.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.900 78.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.820 78.620
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 77.010 78.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.690 72.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.780 59.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 52.270 53.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.910 51.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.760 48.160
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.790 46.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.490 32.890
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.260 29.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.720 26.120
Cập nhật: 19/09/2024 11:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,695 7,880
Trang sức 99.9 7,685 7,870
NL 99.99 7,700
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,800 7,920
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,800 7,920
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,800 7,920
Miếng SJC Thái Bình 7,980 ▼20K 8,180 ▼20K
Miếng SJC Nghệ An 7,980 ▼20K 8,180 ▼20K
Miếng SJC Hà Nội 7,980 ▼20K 8,180 ▼20K
Cập nhật: 19/09/2024 11:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,800 ▼200K 81,800 ▼200K
SJC 5c 79,800 ▼200K 81,820 ▼200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,800 ▼200K 81,830 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,800 ▼100K 79,100 ▼100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,800 ▼100K 79,200 ▼100K
Nữ Trang 99.99% 77,700 ▼100K 78,700 ▼100K
Nữ Trang 99% 75,921 ▼99K 77,921 ▼99K
Nữ Trang 68% 51,171 ▼68K 53,671 ▼68K
Nữ Trang 41.7% 30,471 ▼42K 32,971 ▼42K
Cập nhật: 19/09/2024 11:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,302.79 16,467.47 16,996.56
CAD 17,659.71 17,838.09 18,411.23
CHF 28,330.90 28,617.07 29,536.53
CNY 3,405.78 3,440.18 3,533.22
DKK - 3,603.50 3,741.66
EUR 26,680.35 26,949.85 28,144.60
GBP 31,711.75 32,032.07 33,061.25
HKD 3,083.10 3,114.25 3,214.31
INR - 293.82 305.58
JPY 166.28 167.96 175.96
KRW 15.99 17.77 19.28
KWD - 80,652.08 83,880.39
MYR - 5,722.74 5,847.83
NOK - 2,280.71 2,377.66
RUB - 254.74 282.01
SAR - 6,552.48 6,814.76
SEK - 2,366.05 2,466.62
SGD 18,538.34 18,725.60 19,327.24
THB 653.19 725.77 753.59
USD 24,460.00 24,490.00 24,830.00
Cập nhật: 19/09/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,420.00 24,440.00 24,780.00
EUR 26,734.00 26,841.00 27,958.00
GBP 31,799.00 31,927.00 32,917.00
HKD 3,093.00 3,105.00 3,210.00
CHF 28,397.00 28,511.00 29,402.00
JPY 167.16 167.83 175.47
AUD 16,288.00 16,353.00 16,860.00
SGD 18,596.00 18,671.00 19,224.00
THB 715.00 718.00 750.00
CAD 17,711.00 17,782.00 18,323.00
NZD 14,973.00 15,479.00
KRW 17.69 19.53
Cập nhật: 19/09/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24490 24490 24830
AUD 16352 16402 17004
CAD 17779 17829 18381
CHF 28639 28739 29342
CNY 0 3435.5 0
CZK 0 1044 0
DKK 0 3663 0
EUR 26973 27023 27825
GBP 32121 32171 32923
HKD 0 3155 0
JPY 168.48 168.98 175.49
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.023 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2317 0
NZD 0 15064 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2405 0
SGD 18670 18720 19381
THB 0 696.4 0
TWD 0 768 0
XAU 7980000 7980000 8180000
XBJ 7400000 7400000 7800000
Cập nhật: 19/09/2024 11:00