Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Tôm hùm đất Trung Quốc ồ ạt vào Việt Nam

09:15 | 18/05/2019

322 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Nhiều đầu mối bán sỉ cho biết, mỗi đợt họ nhập cả tấn tôm hùm đất về Việt Nam nhưng đều bán hết sạch.

Thời gian đầu bán được một ngày cả trăm kg tôm hùm đất nên chị Thoa, ở quận 8 (TP HCM) phấn khởi rủ thêm bạn bán trên mạng cùng để lấy được giá sỉ tốt nhất. Theo chị, nếu lấy với số lượng 100 kg, giá chỉ 200.000 đồng, còn lấy mỗi lần 10 kg thì giá 300.000 đồng. Hiện, chị có khoảng 5 đầu mối sỉ nên mỗi ngày tiêu thụ cũng lên tới vài tạ.

Tôm hùm đất hay còn gọi là crawfish là loại được nhiều người ưa chuộng, chúng có kích thước to hơn ngón tay, khoảng 30-35 con một kg, thịt chắc, ăn có vị ngọt, dai dai giống tôm sú. Giá một con tôm, theo các đầu mối, khoảng 350.000-500.000 đồng một kg.

"Trước đây chúng được bán ở các nhà hàng và quán ăn lên tới cả triệu đồng một kg nhưng nay hàng về nhiều nên giá giảm", chị Thoa giải thích khi được hỏi lý do giá tôm hùm rẻ. Chị cũng thừa nhận, giá rẻ còn nhờ hàng được các đầu mối lớn nhập về từ Trung Quốc, mỗi đợt lên tới cả tấn. Loại này được khá nhiều nhà hàng, cửa hàng ở TP HCM và Hà Nội ưa chuộng nên bán khá nhanh.

tom hum dat trung quoc o at vao viet nam
Tôm hùm đất sống vẫn được nhập về Việt Nam.

Cũng chuyên bán hải sản tươi sống, chị Thủy ở quận Gò Vấp tiết lộ đã bán tôm hùm đất được 1 tháng nay. Mỗi đợt chị bán được cả tạ. Tuy nhiên, phải một tuần mới nhập một lần vì hàng đặt mua ở Hà Nội.

Loại này chị Thuỷ thường bán cho khách về ăn lẩu, làm món sốt, hấp chấm muối tiêu chanh hoặc rim với khoai tây, bắp. "Với những khách bận rộn tôi nấu cho sẵn và chỉ tính thêm 10.000 đồng tiền công", chị Thủy chia sẻ.

Khảo sát cho thấy, trên mạng, tôm hùm đất được giao bán tràn lan với giá lẻ 350.000-500.000 đồng một kg. Nhiều cơ sở còn cho biết tôm hùm đất được bắt tại các vùng biển Việt Nam. Tuy nhiên, trên thực tế đa phần chúng được nhập về từ Trung Quốc, Mỹ.

Mặc dù loại tôm nay được người dùng ưa thích, trong Thông tư liên tịch số 27 giữa Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn và Bộ Tài nguyên Môi trường, tôm hùm đất được xếp vào nhóm ngoại lai có khả năng xâm hại, nên không được sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam.

Trước đó, trao đổi với VnExpress.net, ông Nguyễn Quang Huy, Phó viện trưởng Viện nghiên cứu nuôi trồng thủy sản I, đại diện đơn vị duy nhất được cấp phép nhập loài tôm này về nghiên cứu cho rằng, viện đã đưa ra khuyến cáo không phát triển loại tôm này từ nhiều năm nay.

Với những hộ nuôi "chui" thì Tổng cục thủy sản cũng đã chỉ đạo thu hồi và tiêu hủy vì chúng thuộc nhóm sinh vật ngoại lai, không có giá trị kinh tế cao và còn phá hoại mùa màng. Chúng hay đào hang làm hỏng đê điều. Vì là giống ăn tạp, nên tôm hùm đất có khả năng thích nghi tốt với môi trường, dẫn tới có thể phát tán mầm dịch bệnh nấm tôm, virus gây bệnh đốm trắng cho tôm cũng như một số loài ký sinh trùng.

Tôm hùm đỏ hay còn gọi là tôm hùm đất có nhiều tên tiếng Anh như: Crawfish, Crayfish, Crawdads, Mudbugs, Red Swamp Crayfish. Loại này có nhiều ở Louisiana (Mỹ) nên còn gọi là Louisiana Crayfish. Đây là loại ăn tạp, chúng ăn cả động vật sống lẫn động vật chết và cả thực vật.

Theo tìm hiểu, loại tôm này được nuôi ở hơn 20 quốc gia như Mỹ, Australia, Anh, Thụy Điển, Phần Lan, Na Uy, Pháp, Tây Ban Nha, Thổ Nhĩ Kỳ, Trung Quốc...

Năm 2000, tổng sản lượng tôm hùm nước ngọt thương mại khoảng trên 110.000 tấn trong đó Mỹ chiếm 55%, Trung Quốc 35%, các nước châu Âu 8%, châu Úc 2%.... Mỗi kg tôm này có giá xuất khẩu từ vài USD đến hơn 10 USD.

Theo Vnexpress.net

tom hum dat trung quoc o at vao viet namCàng tôm hùm khổng lồ "rẻ như rau" Cây hoa sữa dáng lạ trả 6 tỷ đồng không bán
tom hum dat trung quoc o at vao viet namPhú Yên: Người dân lao đao vì tôm hùm chết hàng loạt
tom hum dat trung quoc o at vao viet namNgười dân tại Khánh Hòa lại lao đao vì tôm hùm chết hàng loạt

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,800 ▼200K 81,800 ▼200K
AVPL/SJC HCM 79,800 ▼200K 81,800 ▼200K
AVPL/SJC ĐN 79,800 ▼200K 81,800 ▼200K
Nguyên liệu 9999 - HN 77,950 ▼50K 78,050 ▼100K
Nguyên liệu 999 - HN 77,850 ▼50K 77,950 ▼100K
AVPL/SJC Cần Thơ 79,800 ▼200K 81,800 ▼200K
Cập nhật: 19/09/2024 10:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 78.000 79.100 ▼100K
TPHCM - SJC 79.800 ▼200K 81.800 ▼200K
Hà Nội - PNJ 78.000 79.100 ▼100K
Hà Nội - SJC 79.800 ▼200K 81.800 ▼200K
Đà Nẵng - PNJ 78.000 79.100 ▼100K
Đà Nẵng - SJC 79.800 ▼200K 81.800 ▼200K
Miền Tây - PNJ 78.000 79.100 ▼100K
Miền Tây - SJC 79.800 ▼200K 81.800 ▼200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 78.000 79.100 ▼100K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 ▼200K 81.800 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 78.000
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 ▼200K 81.800 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 78.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.900 78.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.820 78.620
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 77.010 78.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.690 72.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.780 59.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 52.270 53.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.910 51.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.760 48.160
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.790 46.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.490 32.890
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.260 29.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.720 26.120
Cập nhật: 19/09/2024 10:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,695 7,880
Trang sức 99.9 7,685 7,870
NL 99.99 7,700
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,800 7,920
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,800 7,920
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,800 7,920
Miếng SJC Thái Bình 7,980 ▼20K 8,180 ▼20K
Miếng SJC Nghệ An 7,980 ▼20K 8,180 ▼20K
Miếng SJC Hà Nội 7,980 ▼20K 8,180 ▼20K
Cập nhật: 19/09/2024 10:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,800 ▼200K 81,800 ▼200K
SJC 5c 79,800 ▼200K 81,820 ▼200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,800 ▼200K 81,830 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,800 ▼100K 79,100 ▼100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,800 ▼100K 79,200 ▼100K
Nữ Trang 99.99% 77,700 ▼100K 78,700 ▼100K
Nữ Trang 99% 75,921 ▼99K 77,921 ▼99K
Nữ Trang 68% 51,171 ▼68K 53,671 ▼68K
Nữ Trang 41.7% 30,471 ▼42K 32,971 ▼42K
Cập nhật: 19/09/2024 10:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,225.28 16,389.17 16,888.33
CAD 17,629.31 17,807.39 18,349.74
CHF 28,265.76 28,551.27 29,420.86
CNY 3,384.02 3,418.20 3,452.38
DKK - 3,596.82 3,728.68
EUR 26,633.49 26,902.52 28,049.63
GBP 31,650.11 31,969.81 32,943.50
HKD 3,084.51 3,115.67 3,210.56
INR - 293.80 305.06
JPY 165.59 167.26 174.94
KRW 16.18 17.98 18.70
KWD - 80,684.81 83,778.42
MYR - 5,715.68 5,831.15
NOK - 2,271.99 2,364.72
RUB - 254.84 281.67
SAR - 6,555.14 6,806.48
SEK - 2,358.25 2,454.51
SGD 18,498.77 18,685.63 19,254.74
THB 651.11 723.46 749.98
USD 24,450.00 24,480.00 24,820.00
Cập nhật: 19/09/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,420.00 24,440.00 24,780.00
EUR 26,734.00 26,841.00 27,958.00
GBP 31,799.00 31,927.00 32,917.00
HKD 3,093.00 3,105.00 3,210.00
CHF 28,397.00 28,511.00 29,402.00
JPY 167.16 167.83 175.47
AUD 16,288.00 16,353.00 16,860.00
SGD 18,596.00 18,671.00 19,224.00
THB 715.00 718.00 750.00
CAD 17,711.00 17,782.00 18,323.00
NZD 14,973.00 15,479.00
KRW 17.69 19.53
Cập nhật: 19/09/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24490 24490 24830
AUD 16352 16402 17004
CAD 17779 17829 18381
CHF 28639 28739 29342
CNY 0 3435.5 0
CZK 0 1044 0
DKK 0 3663 0
EUR 26973 27023 27825
GBP 32121 32171 32923
HKD 0 3155 0
JPY 168.48 168.98 175.49
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.023 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2317 0
NZD 0 15064 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2405 0
SGD 18670 18720 19381
THB 0 696.4 0
TWD 0 768 0
XAU 7980000 7980000 8180000
XBJ 7400000 7400000 7800000
Cập nhật: 19/09/2024 10:00