Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Tôm hùm đất Trung Quốc ồ ạt vào Việt Nam

09:15 | 18/05/2019

323 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Nhiều đầu mối bán sỉ cho biết, mỗi đợt họ nhập cả tấn tôm hùm đất về Việt Nam nhưng đều bán hết sạch.

Thời gian đầu bán được một ngày cả trăm kg tôm hùm đất nên chị Thoa, ở quận 8 (TP HCM) phấn khởi rủ thêm bạn bán trên mạng cùng để lấy được giá sỉ tốt nhất. Theo chị, nếu lấy với số lượng 100 kg, giá chỉ 200.000 đồng, còn lấy mỗi lần 10 kg thì giá 300.000 đồng. Hiện, chị có khoảng 5 đầu mối sỉ nên mỗi ngày tiêu thụ cũng lên tới vài tạ.

Tôm hùm đất hay còn gọi là crawfish là loại được nhiều người ưa chuộng, chúng có kích thước to hơn ngón tay, khoảng 30-35 con một kg, thịt chắc, ăn có vị ngọt, dai dai giống tôm sú. Giá một con tôm, theo các đầu mối, khoảng 350.000-500.000 đồng một kg.

"Trước đây chúng được bán ở các nhà hàng và quán ăn lên tới cả triệu đồng một kg nhưng nay hàng về nhiều nên giá giảm", chị Thoa giải thích khi được hỏi lý do giá tôm hùm rẻ. Chị cũng thừa nhận, giá rẻ còn nhờ hàng được các đầu mối lớn nhập về từ Trung Quốc, mỗi đợt lên tới cả tấn. Loại này được khá nhiều nhà hàng, cửa hàng ở TP HCM và Hà Nội ưa chuộng nên bán khá nhanh.

tom hum dat trung quoc o at vao viet nam
Tôm hùm đất sống vẫn được nhập về Việt Nam.

Cũng chuyên bán hải sản tươi sống, chị Thủy ở quận Gò Vấp tiết lộ đã bán tôm hùm đất được 1 tháng nay. Mỗi đợt chị bán được cả tạ. Tuy nhiên, phải một tuần mới nhập một lần vì hàng đặt mua ở Hà Nội.

Loại này chị Thuỷ thường bán cho khách về ăn lẩu, làm món sốt, hấp chấm muối tiêu chanh hoặc rim với khoai tây, bắp. "Với những khách bận rộn tôi nấu cho sẵn và chỉ tính thêm 10.000 đồng tiền công", chị Thủy chia sẻ.

Khảo sát cho thấy, trên mạng, tôm hùm đất được giao bán tràn lan với giá lẻ 350.000-500.000 đồng một kg. Nhiều cơ sở còn cho biết tôm hùm đất được bắt tại các vùng biển Việt Nam. Tuy nhiên, trên thực tế đa phần chúng được nhập về từ Trung Quốc, Mỹ.

Mặc dù loại tôm nay được người dùng ưa thích, trong Thông tư liên tịch số 27 giữa Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn và Bộ Tài nguyên Môi trường, tôm hùm đất được xếp vào nhóm ngoại lai có khả năng xâm hại, nên không được sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam.

Trước đó, trao đổi với VnExpress.net, ông Nguyễn Quang Huy, Phó viện trưởng Viện nghiên cứu nuôi trồng thủy sản I, đại diện đơn vị duy nhất được cấp phép nhập loài tôm này về nghiên cứu cho rằng, viện đã đưa ra khuyến cáo không phát triển loại tôm này từ nhiều năm nay.

Với những hộ nuôi "chui" thì Tổng cục thủy sản cũng đã chỉ đạo thu hồi và tiêu hủy vì chúng thuộc nhóm sinh vật ngoại lai, không có giá trị kinh tế cao và còn phá hoại mùa màng. Chúng hay đào hang làm hỏng đê điều. Vì là giống ăn tạp, nên tôm hùm đất có khả năng thích nghi tốt với môi trường, dẫn tới có thể phát tán mầm dịch bệnh nấm tôm, virus gây bệnh đốm trắng cho tôm cũng như một số loài ký sinh trùng.

Tôm hùm đỏ hay còn gọi là tôm hùm đất có nhiều tên tiếng Anh như: Crawfish, Crayfish, Crawdads, Mudbugs, Red Swamp Crayfish. Loại này có nhiều ở Louisiana (Mỹ) nên còn gọi là Louisiana Crayfish. Đây là loại ăn tạp, chúng ăn cả động vật sống lẫn động vật chết và cả thực vật.

Theo tìm hiểu, loại tôm này được nuôi ở hơn 20 quốc gia như Mỹ, Australia, Anh, Thụy Điển, Phần Lan, Na Uy, Pháp, Tây Ban Nha, Thổ Nhĩ Kỳ, Trung Quốc...

Năm 2000, tổng sản lượng tôm hùm nước ngọt thương mại khoảng trên 110.000 tấn trong đó Mỹ chiếm 55%, Trung Quốc 35%, các nước châu Âu 8%, châu Úc 2%.... Mỗi kg tôm này có giá xuất khẩu từ vài USD đến hơn 10 USD.

Theo Vnexpress.net

tom hum dat trung quoc o at vao viet namCàng tôm hùm khổng lồ "rẻ như rau" Cây hoa sữa dáng lạ trả 6 tỷ đồng không bán
tom hum dat trung quoc o at vao viet namPhú Yên: Người dân lao đao vì tôm hùm chết hàng loạt
tom hum dat trung quoc o at vao viet namNgười dân tại Khánh Hòa lại lao đao vì tôm hùm chết hàng loạt

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,700 85,700
AVPL/SJC HCM 82,700 85,700
AVPL/SJC ĐN 82,700 85,700
Nguyên liệu 9999 - HN 84,200 84,500
Nguyên liệu 999 - HN 84,100 84,400
AVPL/SJC Cần Thơ 82,700 85,700
Cập nhật: 21/11/2024 04:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 84.000 85.200
TPHCM - SJC 82.700 85.700
Hà Nội - PNJ 84.000 85.200
Hà Nội - SJC 82.700 85.700
Đà Nẵng - PNJ 84.000 85.200
Đà Nẵng - SJC 82.700 85.700
Miền Tây - PNJ 84.000 85.200
Miền Tây - SJC 82.700 85.700
Giá vàng nữ trang - PNJ 84.000 85.200
Giá vàng nữ trang - SJC 82.700 85.700
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 84.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.700 85.700
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 84.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 83.900 84.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 83.820 84.620
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 82.950 83.950
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 77.190 77.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 62.280 63.680
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 56.350 57.750
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 53.810 55.210
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.420 51.820
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 48.300 49.700
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.990 35.390
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.510 31.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.700 28.100
Cập nhật: 21/11/2024 04:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,320 8,530
Trang sức 99.9 8,310 8,520
NL 99.99 8,360
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,310
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,410 8,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,410 8,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,410 8,540
Miếng SJC Thái Bình 8,300 8,570
Miếng SJC Nghệ An 8,300 8,570
Miếng SJC Hà Nội 8,300 8,570
Cập nhật: 21/11/2024 04:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,180.38 16,343.82 16,868.15
CAD 17,739.39 17,918.58 18,493.43
CHF 28,054.86 28,338.25 29,247.37
CNY 3,419.22 3,453.75 3,564.55
DKK - 3,544.55 3,680.28
EUR 26,241.47 26,506.53 27,680.33
GBP 31,400.68 31,717.86 32,735.41
HKD 3,180.05 3,212.17 3,315.22
INR - 300.06 312.05
JPY 158.24 159.84 167.44
KRW 15.78 17.54 19.03
KWD - 82,516.62 85,815.53
MYR - 5,626.82 5,749.54
NOK - 2,269.24 2,365.59
RUB - 240.30 266.01
SAR - 6,745.96 6,993.92
SEK - 2,280.95 2,377.80
SGD 18,517.13 18,704.17 19,304.23
THB 650.25 722.50 750.17
USD 25,170.00 25,200.00 25,499.00
Cập nhật: 21/11/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,200.00 25,201.00 25,499.00
EUR 26,359.00 26,465.00 27,543.00
GBP 31,573.00 31,700.00 32,636.00
HKD 3,194.00 3,207.00 3,308.00
CHF 28,190.00 28,303.00 29,142.00
JPY 160.01 160.65 167.45
AUD 16,265.00 16,330.00 16,811.00
SGD 18,629.00 18,704.00 19,210.00
THB 716.00 719.00 749.00
CAD 17,844.00 17,916.00 18,415.00
NZD 14,750.00 15,231.00
KRW 17.47 19.18
Cập nhật: 21/11/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25341 25341 25499
AUD 16201 16301 16866
CAD 17831 17931 18486
CHF 28294 28324 29127
CNY 0 3472.9 0
CZK 0 1011 0
DKK 0 3579 0
EUR 26376 26476 27351
GBP 31697 31747 32850
HKD 0 3266 0
JPY 160.18 160.68 167.21
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.11 0
MYR 0 5869 0
NOK 0 2284 0
NZD 0 14757 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2307 0
SGD 18548 18678 19406
THB 0 676.3 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8570000
XBJ 8000000 8000000 8570000
Cập nhật: 21/11/2024 04:00