Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Phú Yên: Người dân lao đao vì tôm hùm chết hàng loạt

15:08 | 08/03/2019

321 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Hơn một tháng qua, tôm hùm nuôi tại khu vực đảo Lao Mái Nhà, xã An Hải, huyện Tuy An (Phú Yên) bị bệnh và chết rất nhiều. Mặc dù cơ quan chức năng đã xác định nguyên nhân bệnh và có phác đồ phòng và điều trị bệnh cho tôm hùm nuôi, nhưng việc áp dụng gặp rất nhiều khó khăn.

Phú Yên: Người dân lao đao vì tôm hùm chết hàng loạt

Theo người nuôi tôm hùm tại khu vực đảo Lao Mái Nhà, từ trước Tết Nguyên đán đến nay, tôm hùm bắt đầu xảy ra tình trạng bệnh và chết nhiều. Mặc dù người dân đã cố gắng chữa trị nhưng tôm nuôi vẫn tiếp tục chết.

Anh Trần Hoàng Kỵ (nuôi tôm tại đảo Lao Mái Nhà) thả nuôi 500 con tôm hùm được hơn 10 tháng, nhưng hiện tại khoảng một nửa số tôm nuôi đã chết và vẫn chưa có dấu hiệu dừng lại.

phu yen nguoi dan lao dao vi tom hum chet hang loat
Tôm hùm chết hàng loạt ở Phú Yên khiến người dân lao đao

“Tôm năm nay dịch nhiều, bị bệnh cháy mang. Từ tháng 11 tới giờ có người chết 80%, đa số còn lại là 50% trở lên. Riêng cháy mang rất khó chữa trị nên tôm ai đủ 5,5 lạng trở lên thì bán vớt phần nào vốn thôi, chứ còn lại bây giờ không cách nào khắc phục được…” anh Kỵ chua xót nói.

phu yen nguoi dan lao dao vi tom hum chet hang loat
Tôm chết có trọng lượng từ 300-500g mỗi con nên người dân thiệt hại rất lớn

Cùng cảnh ngộ như anh Kỵ, anh Võ Văn Phụng thả nuôi 400 con tôm hùm thì đến nay đã chết khoảng 150 con…, tôm chết đạt trọng lượng từ 500 đến 600g mỗi con, nên thiệt hại lên đến hàng trăm triệu đồng.

Anh Võ Văn Phụng nói: “400 con nếu tính chi phí này nọ lãi cũng vài trăm triệu nhưng mà bây giờ nó hao hụt mất 1 trăm rồi, chưa biết nó còn chết không nữa, bị cái chứng đen mang này nó cũng từ từ chết lần. Phó mặc cho trời, tôm ai lớn kêu bán để lấy vốn lại thôi”

Theo thống kê xã An Hải, huyện Tuy An đến hết tháng 2, số lượng tôm hùm nuôi đã chết lên đến hàng ngàn con, chủ yếu là tôm hùm sao thịt, kích cỡ tôm bệnh và chết từ 300-500g mỗi con.

phu yen nguoi dan lao dao vi tom hum chet hang loat
Khu vực đảo Cù Lao Mái Nhà thường có sóng biển lớn nên việc trục vớt lồng nuôi để trị bệnh cho tôm đang gặp nhiều khó khăn

Ông Huỳnh Hữu Minh, Phó Chủ tịch UBND xã An Hải, huyện Tuy An cho biết: Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh Phú Yên đã xác định nguyên nhân bệnh và có phác đồ phòng, trị bệnh đen mang cho tôm hùm nuôi. Tuy nhiên, khu vực nuôi tôm hùm ở đảo Lao Mái Nhà đa số bà con nuôi chìm, khu vực này lại có sóng biển lớn nên việc trục vớt lồng nuôi lên mặt nước để điều trị cho tôm đang gặp nhiều khó khăn.

Theo Dân trí

phu yen nguoi dan lao dao vi tom hum chet hang loatLãnh đạo tỉnh Phú Yên thăm và làm việc với PETROSETCO
phu yen nguoi dan lao dao vi tom hum chet hang loatPVOIL khai trương 2 cửa hàng xăng dầu chào Xuân Kỷ Hợi - 2019
phu yen nguoi dan lao dao vi tom hum chet hang loatPhó công an phường ở Phú Yên đạp người dân trong trụ sở

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 84,800 ▼200K 86,800 ▼200K
AVPL/SJC HCM 84,800 ▼200K 86,800 ▼200K
AVPL/SJC ĐN 84,800 ▼200K 86,800 ▼200K
Nguyên liệu 9999 - HN 84,300 ▼1200K 85,000 ▼800K
Nguyên liệu 999 - HN 84,200 ▼1200K 84,900 ▼800K
AVPL/SJC Cần Thơ 84,800 ▼200K 86,800 ▼200K
Cập nhật: 25/11/2024 14:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 84.700 ▼800K 86.200 ▼600K
TPHCM - SJC 84.800 ▼200K 86.800 ▼200K
Hà Nội - PNJ 84.700 ▼800K 86.200 ▼600K
Hà Nội - SJC 84.800 ▼200K 86.800 ▼200K
Đà Nẵng - PNJ 84.700 ▼800K 86.200 ▼600K
Đà Nẵng - SJC 84.800 ▼200K 86.800 ▼200K
Miền Tây - PNJ 84.700 ▼800K 86.200 ▼600K
Miền Tây - SJC 84.800 ▼200K 86.800 ▼200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 84.700 ▼800K 86.200 ▼600K
Giá vàng nữ trang - SJC 84.800 ▼200K 86.800 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 84.700 ▼800K
Giá vàng nữ trang - SJC 84.800 ▼200K 86.800 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 84.700 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 84.600 ▼800K 85.400 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 84.520 ▼790K 85.320 ▼790K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 83.650 ▼790K 84.650 ▼790K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 77.830 ▼730K 78.330 ▼730K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 62.800 ▼600K 64.200 ▼600K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 56.820 ▼550K 58.220 ▼550K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.260 ▼520K 55.660 ▼520K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.840 ▼490K 52.240 ▼490K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 48.710 ▼470K 50.110 ▼470K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.280 ▼330K 35.680 ▼330K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.780 ▼300K 32.180 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.930 ▼270K 28.330 ▼270K
Cập nhật: 25/11/2024 14:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,370 ▼100K 8,600 ▼70K
Trang sức 99.9 8,360 ▼100K 8,590 ▼70K
NL 99.99 8,390 ▼100K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,360 ▼100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,460 ▼100K 8,610 ▼70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,460 ▼100K 8,610 ▼70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,460 ▼100K 8,610 ▼70K
Miếng SJC Thái Bình 8,480 ▼50K 8,680 ▼20K
Miếng SJC Nghệ An 8,480 ▼50K 8,680 ▼20K
Miếng SJC Hà Nội 8,480 ▼50K 8,680 ▼20K
Cập nhật: 25/11/2024 14:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,217.57 16,381.38 16,906.88
CAD 17,788.08 17,967.76 18,544.15
CHF 27,837.96 28,119.15 29,021.19
CNY 3,420.62 3,455.18 3,566.02
DKK - 3,508.82 3,643.18
EUR 25,970.41 26,232.74 27,394.35
GBP 31,206.12 31,521.33 32,532.51
HKD 3,184.56 3,216.72 3,319.91
INR - 300.55 312.56
JPY 159.21 160.82 168.47
KRW 15.67 17.41 18.89
KWD - 82,415.60 85,710.29
MYR - 5,643.43 5,766.50
NOK - 2,266.64 2,362.87
RUB - 231.92 256.74
SAR - 6,756.71 7,005.04
SEK - 2,272.81 2,369.30
SGD 18,462.56 18,649.05 19,247.29
THB 653.42 726.02 753.82
USD 25,167.00 25,197.00 25,506.00
Cập nhật: 25/11/2024 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,210.00 25,226.00 25,506.00
EUR 26,083.00 26,188.00 27,287.00
GBP 31,381.00 31,507.00 32,469.00
HKD 3,198.00 3,211.00 3,315.00
CHF 27,968.00 28,080.00 28,933.00
JPY 160.90 161.55 168.57
AUD 16,309.00 16,374.00 16,871.00
SGD 18,574.00 18,649.00 19,169.00
THB 719.00 722.00 752.00
CAD 17,893.00 17,965.00 18,483.00
NZD 14,636.00 15,128.00
KRW 17.34 19.04
Cập nhật: 25/11/2024 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25220 25220 25506
AUD 16222 16322 16893
CAD 17873 17973 18524
CHF 28136 28166 28972
CNY 0 3473.3 0
CZK 0 997 0
DKK 0 3559 0
EUR 26176 26276 27154
GBP 31504 31554 32656
HKD 0 3266 0
JPY 161.97 162.47 169.03
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.11 0
MYR 0 5865 0
NOK 0 2284 0
NZD 0 14667 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2300 0
SGD 18532 18662 19393
THB 0 679.9 0
TWD 0 777 0
XAU 8480000 8480000 8680000
XBJ 8000000 8000000 8680000
Cập nhật: 25/11/2024 14:00