Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Phú Yên: Người dân lao đao vì tôm hùm chết hàng loạt

15:08 | 08/03/2019

319 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Hơn một tháng qua, tôm hùm nuôi tại khu vực đảo Lao Mái Nhà, xã An Hải, huyện Tuy An (Phú Yên) bị bệnh và chết rất nhiều. Mặc dù cơ quan chức năng đã xác định nguyên nhân bệnh và có phác đồ phòng và điều trị bệnh cho tôm hùm nuôi, nhưng việc áp dụng gặp rất nhiều khó khăn.

Phú Yên: Người dân lao đao vì tôm hùm chết hàng loạt

Theo người nuôi tôm hùm tại khu vực đảo Lao Mái Nhà, từ trước Tết Nguyên đán đến nay, tôm hùm bắt đầu xảy ra tình trạng bệnh và chết nhiều. Mặc dù người dân đã cố gắng chữa trị nhưng tôm nuôi vẫn tiếp tục chết.

Anh Trần Hoàng Kỵ (nuôi tôm tại đảo Lao Mái Nhà) thả nuôi 500 con tôm hùm được hơn 10 tháng, nhưng hiện tại khoảng một nửa số tôm nuôi đã chết và vẫn chưa có dấu hiệu dừng lại.

phu yen nguoi dan lao dao vi tom hum chet hang loat
Tôm hùm chết hàng loạt ở Phú Yên khiến người dân lao đao

“Tôm năm nay dịch nhiều, bị bệnh cháy mang. Từ tháng 11 tới giờ có người chết 80%, đa số còn lại là 50% trở lên. Riêng cháy mang rất khó chữa trị nên tôm ai đủ 5,5 lạng trở lên thì bán vớt phần nào vốn thôi, chứ còn lại bây giờ không cách nào khắc phục được…” anh Kỵ chua xót nói.

phu yen nguoi dan lao dao vi tom hum chet hang loat
Tôm chết có trọng lượng từ 300-500g mỗi con nên người dân thiệt hại rất lớn

Cùng cảnh ngộ như anh Kỵ, anh Võ Văn Phụng thả nuôi 400 con tôm hùm thì đến nay đã chết khoảng 150 con…, tôm chết đạt trọng lượng từ 500 đến 600g mỗi con, nên thiệt hại lên đến hàng trăm triệu đồng.

Anh Võ Văn Phụng nói: “400 con nếu tính chi phí này nọ lãi cũng vài trăm triệu nhưng mà bây giờ nó hao hụt mất 1 trăm rồi, chưa biết nó còn chết không nữa, bị cái chứng đen mang này nó cũng từ từ chết lần. Phó mặc cho trời, tôm ai lớn kêu bán để lấy vốn lại thôi”

Theo thống kê xã An Hải, huyện Tuy An đến hết tháng 2, số lượng tôm hùm nuôi đã chết lên đến hàng ngàn con, chủ yếu là tôm hùm sao thịt, kích cỡ tôm bệnh và chết từ 300-500g mỗi con.

phu yen nguoi dan lao dao vi tom hum chet hang loat
Khu vực đảo Cù Lao Mái Nhà thường có sóng biển lớn nên việc trục vớt lồng nuôi để trị bệnh cho tôm đang gặp nhiều khó khăn

Ông Huỳnh Hữu Minh, Phó Chủ tịch UBND xã An Hải, huyện Tuy An cho biết: Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh Phú Yên đã xác định nguyên nhân bệnh và có phác đồ phòng, trị bệnh đen mang cho tôm hùm nuôi. Tuy nhiên, khu vực nuôi tôm hùm ở đảo Lao Mái Nhà đa số bà con nuôi chìm, khu vực này lại có sóng biển lớn nên việc trục vớt lồng nuôi lên mặt nước để điều trị cho tôm đang gặp nhiều khó khăn.

Theo Dân trí

phu yen nguoi dan lao dao vi tom hum chet hang loatLãnh đạo tỉnh Phú Yên thăm và làm việc với PETROSETCO
phu yen nguoi dan lao dao vi tom hum chet hang loatPVOIL khai trương 2 cửa hàng xăng dầu chào Xuân Kỷ Hợi - 2019
phu yen nguoi dan lao dao vi tom hum chet hang loatPhó công an phường ở Phú Yên đạp người dân trong trụ sở

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 82,000
AVPL/SJC HCM 80,000 82,000
AVPL/SJC ĐN 80,000 82,000
Nguyên liệu 9999 - HN 80,050 80,150
Nguyên liệu 999 - HN 79,950 80,050
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 82,000
Cập nhật: 24/09/2024 08:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 79.900 81.100
TPHCM - SJC 80.000 82.000
Hà Nội - PNJ 79.900 81.100
Hà Nội - SJC 80.000 82.000
Đà Nẵng - PNJ 79.900 81.100
Đà Nẵng - SJC 80.000 82.000
Miền Tây - PNJ 79.900 81.100
Miền Tây - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 79.900 81.100
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 79.900
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 79.900
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 79.700 80.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 79.620 80.420
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 78.800 79.800
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 73.340 73.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 59.130 60.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 53.490 54.890
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 51.080 52.480
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 47.860 49.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 45.840 47.240
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 32.240 33.640
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.940 30.340
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 25.320 26.720
Cập nhật: 24/09/2024 08:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,905 8,080
Trang sức 99.9 7,895 8,070
NL 99.99 7,940
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,940
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,010 8,120
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,010 8,120
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,010 8,120
Miếng SJC Thái Bình 8,000 8,200
Miếng SJC Nghệ An 8,000 8,200
Miếng SJC Hà Nội 8,000 8,200
Cập nhật: 24/09/2024 08:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 80,000 82,000
SJC 5c 80,000 82,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 80,000 82,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 79,500 80,800
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 79,500 80,900
Nữ Trang 99.99% 79,400 80,400
Nữ Trang 99% 77,604 79,604
Nữ Trang 68% 52,327 54,827
Nữ Trang 41.7% 31,180 33,680
Cập nhật: 24/09/2024 08:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,333.34 16,498.32 17,028.44
CAD 17,675.88 17,854.42 18,428.12
CHF 28,193.38 28,478.16 29,393.21
CNY 3,417.83 3,452.35 3,563.82
DKK - 3,596.00 3,733.89
EUR 26,623.87 26,892.80 28,085.07
GBP 31,817.13 32,138.52 33,171.18
HKD 3,082.47 3,113.61 3,213.66
INR - 293.98 305.75
JPY 165.47 167.14 175.10
KRW 15.91 17.68 19.19
KWD - 80,527.47 83,750.96
MYR - 5,797.37 5,924.10
NOK - 2,293.20 2,390.68
RUB - 252.57 279.61
SAR - 6,545.38 6,807.39
SEK - 2,359.98 2,460.29
SGD 18,568.76 18,756.33 19,359.00
THB 660.11 733.46 761.58
USD 24,430.00 24,460.00 24,800.00
Cập nhật: 24/09/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,410.00 24,430.00 24,770.00
EUR 26,908.00 27,016.00 28,135.00
GBP 32,121.00 32,250.00 33,244.00
HKD 3,094.00 3,106.00 3,210.00
CHF 28,356.00 28,470.00 29,355.00
JPY 166.11 166.78 174.58
AUD 16,450.00 16,516.00 17,026.00
SGD 18,706.00 18,781.00 19,339.00
THB 726.00 729.00 762.00
CAD 17,794.00 17,865.00 18,410.00
NZD 15,082.00 15,589.00
KRW 17.65 19.49
Cập nhật: 24/09/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24460 24460 24800
AUD 16466 16516 17128
CAD 17847 17897 18454
CHF 28595 28695 29298
CNY 0 3455.7 0
CZK 0 1044 0
DKK 0 3663 0
EUR 26966 27016 27819
GBP 32305 32355 33118
HKD 0 3155 0
JPY 168.69 169.19 175.75
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.023 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2317 0
NZD 0 15147 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2405 0
SGD 18753 18803 19455
THB 0 706.6 0
TWD 0 768 0
XAU 8100000 8100000 8200000
XBJ 7400000 7400000 7800000
Cập nhật: 24/09/2024 08:00