Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Tin tức kinh tế ngày 29/2: Tỷ giá USD tăng mạnh ngay từ đầu năm

20:45 | 29/02/2024

323 lượt xem
|
(PetroTimes) - Chỉ số giá tiêu dùng tháng 2/2024 tăng 1,04%; Tỷ giá USD tăng mạnh ngay từ đầu năm; Giá bitcoin tăng chóng mặt… là những tin tức kinh tế đáng chú ý ngày 29/2.
Tin tức kinh tế ngày 29/2: Tỷ giá USD tăng mạnh ngay từ đầu năm
Tỷ giá USD tăng mạnh ngay từ đầu năm (Ảnh minh họa)

Giá vàng đồng loạt tăng

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 29/2, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 2034,47 USD/ounce, tăng 4,35 USD so với cùng thời điểm ngày 28/2.

Tại thị trường trong nước, ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 29/2, giá vàng SJC trong nước được niêm yết tại TP HCM ở mức 77,3-79,3 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra), tăng 400.000 đồng ở cả chiều mua ở chiều bán so với cùng thời điểm ngày 28/2.

Tại DOJI, giá vàng niêm yết tại Hà Nội ở mức 77,25-79,25 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra), tăng 400.000 đồng ở cả chiều mua và ở chiều bán so với cùng thời điểm ngày 28/2.

Chỉ số giá tiêu dùng tháng 2/2024 tăng 1,04%

Theo báo cáo tình hình kinh tế - xã hội tháng 2/2024 của Tổng cục Thống kê, chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tháng này tăng 1,04% so với tháng trước. Trong 11 nhóm hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng chính, có 9 nhóm hàng tăng giá, 2 nhóm hàng giảm giá gồm bưu chính, viễn thông (-0,17%) và giáo dục (-0,42%).

Theo Tổng cục Thống kê, do tháng 2 có Tết Nguyên đán Giáp Thìn nên nhu cầu mua sắm hàng hóa và dịch vụ của người dân tăng cao cộng với giá gạo trong nước tăng theo giá gạo xuất khẩu; giá xăng dầu, giá gas tăng theo giá nhiên liệu thế giới là những nguyên nhân chính làm cho chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tháng 2/2024 tăng so với tháng trước.

Tỷ giá USD tăng mạnh ngay từ đầu năm

Tỷ giá USD bắt đầu có dấu hiệu tăng trở lại sau thời gian dài hạ nhiệt. Sau 2 tháng đầu năm, tỷ giá USD giao dịch tại các ngân hàng thương mại đã tăng trên 1,7% cho thấy diễn biến tỷ giá khá khác biệt so với các năm trước.

Các chuyên gia phân tích cho rằng biến động đi lên của tỷ giá chỉ mang tính ngắn hạn, tiền đồng vẫn có khả năng tăng giá trở lại trong trung và dài hạn.

2 tháng đầu năm, cán cân thương mại hàng hóa xuất siêu xuất siêu 4,72 tỷ USD

Theo Tổng cục Thống kê, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của cả nước tháng 2/2024 đạt 24,82 tỷ USD, giảm 28,1% so với tháng trước và giảm 5% so với cùng kỳ năm trước. Lũy kế 2 tháng đầu năm 2024, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa đạt 59,34 tỷ USD, tăng 19,2% so với cùng kỳ.

Lũy kế 2 tháng đầu năm, tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu hàng hóa ước đạt 113,96 tỷ USD, tăng 18,6% so với cùng kỳ năm 2023. Cán cân thương mại hàng hóa xuất siêu 4,72 tỷ USD (cùng kỳ năm trước xuất siêu 3,5 tỷ USD).

Giá bitcoin tăng chóng mặt

Ở phiên giao dịch 28/2 trên thị trường Mỹ và 29/2 tại châu Á, giá trị đồng bitcoin tăng "chóng mặt", có thời điểm hơn 63.000 USD/BTC, tương đương khoảng 1,56 tỷ đồng/BTC, đạt mức cao nhất trong hơn 2 năm qua. Ngoài ra, mức tăng giá trị hàng tháng của đồng tiền này là 44%, lớn nhất kể từ tháng 12/2020.

Bitcoin tăng vọt theo dự báo của nhiều nhà phân tích khi được cơ quan quản lý Mỹ chính thức cho phép lập quỹ đầu tư ETF. Điều đó khiến dòng tiền lớn chảy vào kênh đầu tư này.

Tin tức kinh tế ngày 28/2: Đầu tư ra nước ngoài 2 tháng đầu năm tăng 38,6%

Tin tức kinh tế ngày 28/2: Đầu tư ra nước ngoài 2 tháng đầu năm tăng 38,6%

Đầu tư ra nước ngoài 2 tháng đầu năm tăng 38,6%; Xuất khẩu tôm đón tín hiệu tích cực từ đầu năm; Nhóm doanh nghiệp bảo hiểm lãi kỷ lục… là những tin tức kinh tế đáng chú ý ngày 28/2.

P.V (t/h)

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 77,650 80,250
AVPL/SJC HCM 77,600 80,300
AVPL/SJC ĐN 77,650 80,250
Nguyên liệu 9999 - HN 66,500 67,050
Nguyên liệu 999 - HN 66,400 66,950
AVPL/SJC Cần Thơ 77,650 80,250
Cập nhật: 03/03/2024 11:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 65.250 66.450
TPHCM - SJC 78.600 81.000
Hà Nội - PNJ 65.250 66.450
Hà Nội - SJC 78.600 81.000
Đà Nẵng - PNJ 65.250 66.450
Đà Nẵng - SJC 78.600 81.000
Miền Tây - PNJ 65.250 66.450
Miền Tây - SJC 77.800 80.300
Giá vàng nữ trang - PNJ 65.250 66.450
Giá vàng nữ trang - SJC 78.600 81.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 65.250
Giá vàng nữ trang - SJC 78.600 81.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 65.250
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 65.200 66.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 48.250 49.650
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 37.360 38.760
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 26.210 27.610
Cập nhật: 03/03/2024 11:00
AJC Mua vào Bán ra
TT, 3A, NT Nghệ An 6,660 ▲100K 6,780 ▲110K
Trang sức 99.99 6,605 ▲100K 6,760 ▲110K
Trang sức 99.9 6,595 ▲100K 6,750 ▲110K
SJC Thái Bình 7,780 8,020 ▲40K
NT, ĐV, 3A Hà Nội 6,660 ▲100K 6,780 ▲110K
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,660 ▲100K 6,780 ▲110K
NL 99.99 6,610 ▲100K
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,610 ▲100K
Miếng SJC Nghệ An 7,780 8,020 ▲40K
Miếng SJC Hà Nội 7,780 8,020 ▲40K
Cập nhật: 03/03/2024 11:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 77,800 80,300
SJC 5c 77,800 80,320
SJC 2c, 1C, 5 phân 77,800 80,330
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 65,300 66,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 65,300 66,600
Nữ Trang 99.99% 65,200 66,100
Nữ Trang 99% 63,946 65,446
Nữ Trang 68% 43,102 45,102
Nữ Trang 41.7% 25,716 27,716
Cập nhật: 03/03/2024 11:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,634.14 15,792.06 16,299.47
CAD 17,707.84 17,886.70 18,461.42
CHF 27,161.63 27,435.99 28,317.54
CNY 3,353.27 3,387.14 3,496.50
DKK - 3,510.11 3,644.70
EUR 25,964.86 26,227.13 27,389.87
GBP 30,324.75 30,631.06 31,615.27
HKD 3,067.81 3,098.80 3,198.37
INR - 296.55 308.42
JPY 158.96 160.56 168.25
KRW 15.97 17.74 19.35
KWD - 79,853.29 83,049.74
MYR - 5,144.84 5,257.30
NOK - 2,278.22 2,375.06
RUB - 256.34 283.78
SAR - 6,551.88 6,814.14
SEK - 2,330.48 2,429.54
SGD 17,853.97 18,034.32 18,613.78
THB 605.79 673.11 698.92
USD 24,440.00 24,470.00 24,810.00
Cập nhật: 03/03/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,760 15,780 16,380
CAD 17,870 17,880 18,580
CHF 27,377 27,397 28,347
CNY - 3,355 3,495
DKK - 3,495 3,665
EUR #25,858 26,068 27,358
GBP 30,627 30,637 31,807
HKD 3,019 3,029 3,224
JPY 160 160.15 169.7
KRW 16.31 16.51 20.31
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,263 2,383
NZD 14,804 14,814 15,394
SEK - 2,314 2,449
SGD 17,776 17,786 18,586
THB 634.4 674.4 702.4
USD #24,400 24,440 24,860
Cập nhật: 03/03/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,460.00 24,480.00 24,800.00
EUR 26,119.00 26,224.00 27,361.00
GBP 30,456.00 30,640.00 31,587.00
HKD 3,085.00 3,097.00 3,198.00
CHF 27,328.00 27,438.00 28,304.00
JPY 159.88 160.52 168.02
AUD 15,719.00 15,782.00 16,266.00
SGD 17,968.00 18,040.00 18,577.00
THB 669.00 672.00 699.00
CAD 17,819.00 17,891.00 18,421.00
NZD 14,754.00 15,245.00
KRW 17.66 19.28
Cập nhật: 03/03/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24443 24493 24908
AUD 15833 15883 16296
CAD 17955 18005 18414
CHF 27623 27673 28091
CNY 0 3388.1 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26384 26434 26949
GBP 30917 30967 31440
HKD 0 3115 0
JPY 161.78 162.28 166.85
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.026 0
MYR 0 5337 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14810 0
PHP 0 370 0
SEK 0 2360 0
SGD 18156 18156 18516
THB 0 645.9 0
TWD 0 777 0
XAU 7790000 7790000 7975000
XBJ 5900000 5900000 6350000
Cập nhật: 03/03/2024 11:00