Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Tin tức kinh tế ngày 17/8: Giá USD tự do lao dốc

21:53 | 17/08/2024

394 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Giá USD tự do lao dốc; Đấu giá lô cà phê đặc sản ngon nhất Việt Nam; Kho bạc Nhà nước gửi hơn 290.000 tỷ đồng tại Big4… là những tin tức kinh tế đáng chú ý ngày 17/8.
Tin tức kinh tế ngày 17/8: Giá USD tự do lao dốc
Giá USD tự do lao dốc (Ảnh minh họa)

Giá vàng thế giới tăng mạnh

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 17/8, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 2507,7 USD/ounce, tăng 55,08 USD so với cùng thời điểm ngày 16/8.

Tại thị trường trong nước, ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 17/8, giá vàng SJC trong nước được niêm yết tại TP HCM ở mức 78-80 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra), giữ nguyên ở cả chiều mua và ở chiều bán so với cùng thời điểm ngày 16/8.

Tại DOJI, giá vàng niêm yết tại Hà Nội ở mức 78-80 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra), giữ nguyên ở cả chiều mua và ở chiều bán so với cùng thời điểm ngày 16/8.

Trong khi tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC được niêm yết ở mức 78-80 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra), giữ nguyên ở cả chiều mua và ở chiều bán so với cùng thời điểm ngày 16/8.

Giá USD tự do lao dốc

Các nhà băng đã bước vào ngày nghỉ cuối tuần, không công bố giá giao dịch USD, nhưng thị trường tự do vẫn hoạt động và có sự điều chỉnh lớn. Cụ thể, giá mua - bán giảm xuống mức 25.310 25.390 đồng/USD, giảm đến 140 đồng ở cả hai chiều.

Trước đó, giá USD tự do cũng đã có hai phiên giảm mạnh trước đó. Tính từ đầu tuần đến thời điểm này, giá bán USD chợ đen đã giảm tổng cộng 250 đồng.

Đấu giá lô cà phê đặc sản ngon nhất Việt Nam

Ngày 17/8, tại Hà Nội, Phiên đấu giá lô hàng cà phê đặc sản ngon nhất Việt Nam lần thứ 2 đã được tổ chức bởi Công ty Simexco Đắk Lắk và Hiệp hội Cà phê Buôn Ma Thuột.

Những mẫu cà phê đặc biệt được chọn lọc kỹ từ cuộc thi Vietnam Amazing Cup 2024 đã được đưa ra đấu giá. Theo đó, có 9 mẫu cà phê Robusta và 6 mẫu cà phê Arabica đến từ các cá nhân và đơn vị.

Đặc biệt, lô càphê Arabica của Công ty TNHH Pun Coffee, được trồng ở đồi Pun, Km27 Hồ Chí Minh tây, xã Hướng Phùng, huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị đã được một khách hàng trả giá lên đến 1,2 triệu đồng/kg (lô 30kg).

Kho bạc Nhà nước gửi hơn 290.000 tỷ đồng tại Big4

Số dư tiền gửi của Kho bạc Nhà nước tại 4 ngân hàng quốc doanh gồm Vietcombank, VietinBank, BIDV và Agribank đã lên mức cao nhất kể từ năm 2021. Tổng số tiền gửi đã lên tới hơn 290.000 tỷ đồng.

Cụ thể, tại VietinBank, tính đến cuối quý II, Kho bạc Nhà nước đang gửi 107.718 tỷ đồng tiền gửi thanh toán, gấp hơn 5 lần so với cuối năm 2023. So với thời điểm cuối quý I, số tiền này cũng gấp hơn hai lần.

Tương tự tại BIDV, số dư tiền gửi của Kho bạc Nhà nước đạt 120.265 tỷ đồng. Con số này gấp hơn 6 lần so với số dư 19.000 tỷ đồng tiền gửi vào cuối năm 2023 và gần 3 lần so với số dư tiền gửi vào cuối quý I/2024.

Vietcombank nhận được số tiền gửi ít hơn, đạt 62.534 tỷ đồng vào cuối quý II. Còn về Agribank, tính đến cuối quý II, số dư tiền gửi của Kho bạc Nhà nước tại Agribank chỉ là 1.099 tỷ đồng, tăng 23% so với đầu năm.

Trung Quốc cấp hạn ngạch nhập khẩu vàng mới cho các ngân hàng

Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc (PBoC) vừa cấp hạn ngạch nhập khẩu vàng mới cho một số ngân trong nước. Động thái này báo hiệu nhu cầu trong nước sẽ cải thiện bất chấp giá vàng chạm mức cao kỷ lục mới hôm 16/8.

Hãng tin Reuters hôm 17/8 dẫn bốn nguồn thạo tin cho biết, hạn ngạch mới được cấp cho các ngân hàng trong tháng 8 này, hai tháng sau PBoC tạm dừng cấp do nhu cầu yếu khi giá tăng mạnh. Hạn ngạch mới nhằm giúp PBoC kiểm soát lượng vàng nhập khẩu.

Nigeria giảm thuế nhập khẩu xuống 0%

Theo Thương vụ Việt Nam tại Nigeria, ngày 14/8/2024 Tổng cục Hải quan Nigeria đã thông báo về việc thực hiện mức thuế nhập khẩu 0% và miễn thuế giá trị gia tăng (VAT) cho một số mặt hàng lương thực nhập khẩu vào Nigeria. Chính sách này sẽ bắt đầu được thực hiện từ ngày 15/7/2024 đến ngày 31/12/2024.

Thương vụ Việt Nam tại Nigeria cho hay, danh mục các mặt hàng áp dụng mức thuế nhập khẩu 0% gồm gạo lứt mã HS 1006.20.00.00; lúa miến - loại khác mã HS 1007.90.00.00; kê - loại khác mã HS 1008.29.00.00; ngô - loại khác mã HS 1005.90.00.00; lúa mì - loại khác mã HS 1001.19.00.00; đậu mã HS 0731.31.90.00.

P.V (t/h)

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank
  • bao-hiem-pjico
  • rot-von-duong-dai-agri
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,000 81,000
AVPL/SJC HCM 79,000 81,000
AVPL/SJC ĐN 79,000 81,000
Nguyên liệu 9999 - HN 77,250 ▼100K 77,500 ▼50K
Nguyên liệu 999 - HN 77,150 ▼100K 77,400 ▼50K
AVPL/SJC Cần Thơ 79,000 81,000
Cập nhật: 04/09/2024 23:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.350 ▼50K 78.550 ▼50K
TPHCM - SJC 79.000 81.000
Hà Nội - PNJ 77.350 ▼50K 78.550 ▼50K
Hà Nội - SJC 79.000 81.000
Đà Nẵng - PNJ 77.350 ▼50K 78.550 ▼50K
Đà Nẵng - SJC 79.000 81.000
Miền Tây - PNJ 77.350 ▼50K 78.550 ▼50K
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.350 ▼50K 78.550 ▼50K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.350 ▼50K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.350 ▼50K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.250 ▼50K 78.050 ▼50K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.170 ▼50K 77.970 ▼50K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.370 ▼50K 77.370 ▼50K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.090 ▼50K 71.590 ▼50K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.290 ▼40K 58.690 ▼40K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.820 ▼40K 53.220 ▼40K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.480 ▼40K 50.880 ▼40K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.360 ▼30K 47.760 ▼30K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.410 ▼30K 45.810 ▼30K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.220 ▼20K 32.620 ▼20K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.020 ▼20K 29.420 ▼20K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.510 ▼10K 25.910 ▼10K
Cập nhật: 04/09/2024 23:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,635 7,815 ▼5K
Trang sức 99.9 7,625 7,805 ▼5K
NL 99.99 7,640
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,640
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,740 7,855 ▼5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,740 7,855 ▼5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,740 7,855 ▼5K
Miếng SJC Thái Bình 7,900 8,100
Miếng SJC Nghệ An 7,900 8,100
Miếng SJC Hà Nội 7,900 8,100
Cập nhật: 04/09/2024 23:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,200 ▼100K 78,500 ▼100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,200 ▼100K 78,600 ▼100K
Nữ Trang 99.99% 77,100 ▼150K 78,100 ▼100K
Nữ Trang 99% 75,327 ▼99K 77,327 ▼99K
Nữ Trang 68% 50,763 ▼68K 53,263 ▼68K
Nữ Trang 41.7% 30,221 ▼42K 32,721 ▼42K
Cập nhật: 04/09/2024 23:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,231.53 16,395.49 16,922.06
CAD 17,881.65 18,062.28 18,642.39
CHF 28,516.72 28,804.77 29,729.90
CNY 3,420.45 3,455.00 3,566.50
DKK - 3,612.05 3,750.50
EUR 26,747.53 27,017.71 28,215.12
GBP 31,724.71 32,045.17 33,074.37
HKD 3,105.42 3,136.78 3,237.53
INR - 295.06 306.87
JPY 165.89 167.56 175.58
KRW 16.00 17.78 19.40
KWD - 81,071.50 84,315.57
MYR - 5,656.89 5,780.47
NOK - 2,274.60 2,371.26
RUB - 268.97 297.77
SAR - 6,601.33 6,865.48
SEK - 2,361.72 2,462.08
SGD 18,528.88 18,716.05 19,317.15
THB 641.36 712.63 739.94
USD 24,645.00 24,675.00 25,015.00
Cập nhật: 04/09/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,700.00 24,700.00 25,040.00
EUR 26,935.00 27,043.00 28,166.00
GBP 31,968.00 32,096.00 33,089.00
HKD 3,125.00 3,138.00 3,243.00
CHF 28,738.00 28,853.00 29,751.00
JPY 166.76 167.43 175.13
AUD 16,335.00 16,401.00 16,910.00
SGD 18,675.00 18,750.00 19,302.00
THB 706.00 709.00 740.00
CAD 18,008.00 18,080.00 18,629.00
NZD 15,102.00 15,610.00
KRW 17.75 19.58
Cập nhật: 04/09/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24700 24700 25040
AUD 16485 16535 17037
CAD 18156 18206 18666
CHF 29058 29108 29661
CNY 0 3461 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27240 27290 28000
GBP 32349 32399 33052
HKD 0 3185 0
JPY 169.49 169.99 175.5
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.3 0
LAK 0 0.993 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 15172 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2440 0
SGD 18831 18881 19432
THB 0 686.1 0
TWD 0 772 0
XAU 7900000 7900000 8100000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 04/09/2024 23:00