Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Thương nhân Ấn Độ kêu gọi tẩy chay và đánh thuế 500% đối với hàng hóa Trung Quốc

19:14 | 20/08/2019

1,236 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
“Trung Quốc đã có thói quen hỗ trợ Pakistan trong mọi vấn đề chống lại Ấn Độ và do đó đã đến lúc chúng ta nên giảm sự phụ thuộc vào hàng hóa Trung Quốc”, CAIT nói
Thương nhân Ấn Độ kêu gọi tẩy chay và đánh thuế 500% đối với hàng hóa Trung Quốc

Từ hôm Chủ nhật đến nay, Liên minh các thương nhân Ấn Độ (CAIT) đã kêu gọi tẩy chay các sản phẩm Trung Quốc và nói rằng chính phủ nên đánh mức thuế hải quan lên tới 500% đối với các mặt hàng này khi Trung Quốc ủng hộ Pakistan bãi bỏ Điều 370 tại Hiến pháp quy định quy chế đặc biệt đối với bang Jammu và Kashmir thuộc miền Bắc Ấn Độ.

Họ nói rằng với việc Trung Quốc trình bày và ủng hộ Pakistan về việc bãi bỏ Điều 370 này tại Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc, Trung Quốc đã tự đưa mình vào “danh sách những kẻ thù đối với an ninh quốc gia của Ấn Độ” và khiến người dân cũng như cộng đồng thương mại Ấn Độ “đặc biệt đau khổ”.

Liên minh các thương nhân Ấn Độ (CAIT) đã đưa ra lời kêu gọi tẩy chay các sản phẩm của Trung Quốc để “khiến Trung Quốc hiểu được hậu quả của việc hỗ trợ Pakistan”.

Họ nói thêm rằng vấn đề này sẽ được thảo luận trong một hội nghị quốc gia đặc biệt về thương nhân từ tất cả các bang trên toàn Ấn Độ được CAIT triệu tập vào ngày 29 tháng 8 tới đây.

“Trung Quốc đã có thói quen hỗ trợ Pakistan trong mọi vấn đề chống lại Ấn Độ và do đó đã đến lúc chúng ta nên giảm sự phụ thuộc vào hàng hóa Trung Quốc”, họ nói.

Ngoài ra, CAIT còn đã thúc giục chính phủ đánh thuế hải quan từ 300 đến 500% đối với hàng hóa nhập khẩu của Trung Quốc.

Tổng thống Hoa Kỳ, Donald Trump vừa đây nói chuyện với các nhà lãnh đạo Ấn Độ và Pakistan hôm thứ Hai để nhấn mạnh sự cần thiết phải giảm căng thẳng đối giữa Ấn Độ và quốc gia láng giềng này.

“Tôi đã nói chuyện với hai người bạn tốt của tôi, Thủ tướng Modi của Ấn Độ và Thủ tướng Khan của Pakistan, về Thương mại, Quan hệ đối tác chiến lược và quan trọng nhất là Ấn Độ và Pakistan nên thảo luận nhằm giảm căng thẳng ở Kashmir” Trump nói trong một thông báo

Mối quan hệ giữa Islamabad và New Delhi, vốn đã thù địch, đã căng thẳng hơn nữa sau quyết định của Ấn Độ trong tháng này nhằm thu hồi tình một phần khu vực Kashmir mà cả hai nước tuyên bố đều thuộc lãnh thổ của mình. Pakistan đã phản ứng giận dữ, cắt đứt liên kết giao thông, thương mại và trục xuất đại sứ Ấn Độ để trả đũa.

Theo Dân trí

Dầu thô Mỹ - mục tiêu tiếp theo của Trung Quốc trong thương chiến?
Ý đồ của Trung Quốc khi đưa tàu khảo sát quay lại vùng biển Việt Nam
Bài 3: Đổi trắng thay đen và những bước đi nguy hiểm
Bài 2: Án ngữ “trái tim” Đông Nam Á, chiếm nguồn dầu khí Biển Đông
Bài 1: Biến không tranh chấp thành tranh chấp và mưu đồ “chẹn họng” Việt Nam

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 82,000
AVPL/SJC HCM 80,000 82,000
AVPL/SJC ĐN 80,000 82,000
Nguyên liệu 9999 - HN 78,000 78,150
Nguyên liệu 999 - HN 77,900 78,050
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 82,000
Cập nhật: 19/09/2024 08:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 78.000 79.200
TPHCM - SJC 80.000 82.000
Hà Nội - PNJ 78.000 79.200
Hà Nội - SJC 80.000 82.000
Đà Nẵng - PNJ 78.000 79.200
Đà Nẵng - SJC 80.000 82.000
Miền Tây - PNJ 78.000 79.200
Miền Tây - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 78.000 79.200
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 78.000
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 78.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.900 78.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.820 78.620
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 77.010 78.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.690 72.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.780 59.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 52.270 53.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.910 51.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.760 48.160
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.790 46.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.490 32.890
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.260 29.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.720 26.120
Cập nhật: 19/09/2024 08:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,695 7,880
Trang sức 99.9 7,685 7,870
NL 99.99 7,700
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,800 7,920
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,800 7,920
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,800 7,920
Miếng SJC Thái Bình 8,000 8,200
Miếng SJC Nghệ An 8,000 8,200
Miếng SJC Hà Nội 8,000 8,200
Cập nhật: 19/09/2024 08:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 80,000 82,000
SJC 5c 80,000 82,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 80,000 82,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,900 79,200
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,900 79,300
Nữ Trang 99.99% 77,800 78,800
Nữ Trang 99% 76,020 78,020
Nữ Trang 68% 51,239 53,739
Nữ Trang 41.7% 30,513 33,013
Cập nhật: 19/09/2024 08:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,278.14 16,442.57 16,970.90
CAD 17,669.37 17,847.85 18,421.33
CHF 28,491.21 28,779.00 29,703.72
CNY 3,404.51 3,438.90 3,549.93
DKK - 3,609.16 3,747.55
EUR 26,729.46 26,999.46 28,196.46
GBP 31,737.94 32,058.52 33,088.62
HKD 3,079.82 3,110.93 3,210.89
INR - 293.48 305.23
JPY 164.66 166.32 174.28
KRW 16.11 17.90 19.53
KWD - 80,606.75 83,833.41
MYR - 5,740.01 5,865.49
NOK - 2,281.69 2,378.68
RUB - 256.01 283.42
SAR - 6,544.51 6,806.48
SEK - 2,374.59 2,475.52
SGD 18,558.72 18,746.18 19,348.52
THB 654.36 727.06 754.94
USD 24,440.00 24,470.00 24,810.00
Cập nhật: 19/09/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,480.00 24,500.00 24,840.00
EUR 26,904.00 27,012.00 28,133.00
GBP 31,856.00 31,984.00 32,974.00
HKD 3,102.00 3,114.00 3,218.00
CHF 28,622.00 28,737.00 29,637.00
JPY 169.95 170.63 178.47
AUD 16,365.00 16,431.00 16,940.00
SGD 18,710.00 18,785.00 19,343.00
THB 720.00 723.00 756.00
CAD 17,812.00 17,884.00 18,428.00
NZD 15,049.00 15,556.00
KRW 17.79 19.65
Cập nhật: 19/09/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24480 24480 24810
AUD 16398 16448 17055
CAD 17827 17877 18429
CHF 28828 28928 29545
CNY 0 3440.1 0
CZK 0 1046 0
DKK 0 3666 0
EUR 27064 27114 27919
GBP 32188 32238 32990
HKD 0 3170 0
JPY 170.87 171.37 177.88
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.3 0
LAK 0 1.023 0
MYR 0 5980 0
NOK 0 2324 0
NZD 0 15111 0
PHP 0 421 0
SEK 0 2414 0
SGD 18733 18783 19435
THB 0 699.8 0
TWD 0 772 0
XAU 8000000 8000000 8200000
XBJ 7400000 7400000 7800000
Cập nhật: 19/09/2024 08:00