Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Thu ngân sách nhà nước từ dầu thô 7 tháng ước đạt 43 nghìn tỷ đồng

10:25 | 10/08/2022

6,871 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Theo Bộ Tài chính, tính hết tháng 7/2022, thu ngân sách nhà nước (NSNN) từ dầu thô ước đạt 43 nghìn tỷ đồng, bằng 152,5% dự toán, tăng 91,6% so cùng kỳ năm 2021.
Nắm bắt xu hướng, ứng dụng công nghệ trong quản trị biến động, Petrovietnam nâng cao hiệu quả và giữ vững đà tăng trưởngNắm bắt xu hướng, ứng dụng công nghệ trong quản trị biến động, Petrovietnam nâng cao hiệu quả và giữ vững đà tăng trưởng
Doanh nghiệp dầu khí kỳ vọng từ việc sửa đổi Luật Dầu khíDoanh nghiệp dầu khí kỳ vọng từ việc sửa đổi Luật Dầu khí
Thu ngân sách nhà nước từ dầu thô 7 tháng ước đạt 43 nghìn tỷ đồng
Khai thác dầu khí tại mỏ Đại Hùng

Bộ Tài chính vừa phát đi thông tin về tình hình thực hiện dự toán NSNN tháng 7 và 7 tháng đầu năm 2022.

Theo đó, tổng thu NSNN thực hiện tháng 7 ước đạt 143,8 nghìn tỷ đồng. Lũy kế 7 tháng thu NSNN ước đạt gần 1.093,5 nghìn tỷ đồng, bằng 77,5% dự toán, tăng 18,1% so cùng kỳ năm 2021 (ngân sách trung ương ước đạt 77,3% dự toán; ngân sách địa phương ước đạt 77,7% dự toán).

Đáng chú ý, thu từ dầu thô thực hiện tháng 7 ước đạt 7 nghìn tỷ đồng, tăng khoảng 1,9 nghìn tỷ đồng so tháng trước. Lũy kế thu 7 tháng Ước đạt 43 nghìn tỷ đồng, bằng 152,5% dự toán, tăng 91,6% so cùng kỳ năm 2021.

Như vậy, riêng thu ngân sách từ dầu thô thực hiện 7 tháng đầu năm chiếm khoảng 3,93% tổng thu NSNN 7 tháng đầu năm 2022.

Thu nội địa thực hiện tháng 7 ước đạt 116,1 nghìn tỷ đồng, tăng khoảng 19,6 nghìn tỷ đồng so tháng trước. Lũy kế thu 7 tháng ước đạt 870,4 nghìn tỷ đồng, bằng 74% dự toán, tăng 15% so cùng kỳ năm 2021.

Tuy nhiên, thu cân đối ngân sách từ hoạt động xuất nhập khẩu thực hiện thu tháng 7 ước đạt 20,6 nghìn tỷ đồng, giảm khoảng 6,9 nghìn tỷ đồng so tháng trước. Lũy kế thu 7 tháng ước đạt gần 179,8 nghìn tỷ đồng, bằng 90,3% dự toán, tăng 23,6% so cùng kỳ năm 2021, trên cơ sở: Tổng số thu thuế ước đạt 261,2 nghìn tỷ đồng, bằng 74,2% dự toán; hoàn thuế giá trị gia tăng theo chế độ khoảng 81,4 nghìn tỷ đồng, bằng 53,2% dự toán.

Về chi NSNN, tổng chi cân đối NSNN tháng 7 ước đạt 131,3 nghìn tỷ đồng, luỹ kế chi 7 tháng đạt 842,7 nghìn tỷ đồng, bằng 47,2% dự toán, tăng 3,7% so cùng kỳ năm 2021.

“Các nhiệm vụ chi ngân sách trong 7 tháng được thực hiện theo dự toán, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, quản lý nhà nước và thanh toán các khoản nợ đến hạn, các nhiệm vụ chi an sinh xã hội, chăm lo cho các đối tượng hưởng lương, lương hưu và trợ cấp xã hội từ NSNN”, Bộ Tài chính cho biết.

Hải Anh

BSR: Nộp ngân sách nhà nước cao nhờ crack margin tốt và quản trị biến động hiệu quảBSR: Nộp ngân sách nhà nước cao nhờ crack margin tốt và quản trị biến động hiệu quả
Các Tập đoàn, Tổng công ty thuộc Ủy ban đạt doanh thu gần 900 nghìn tỷ đồng trong 6 tháng đầu nămCác Tập đoàn, Tổng công ty thuộc Ủy ban đạt doanh thu gần 900 nghìn tỷ đồng trong 6 tháng đầu năm
Petrovietnam tiếp tục duy trì sản lượng khai thác, nộp ngân sách hơn 66 nghìn tỷ đồngPetrovietnam tiếp tục duy trì sản lượng khai thác, nộp ngân sách hơn 66 nghìn tỷ đồng
Petrovietnam giữ vững vị trí Petrovietnam giữ vững vị trí "đầu tàu" của nền kinh tế

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,450 77,600
Nguyên liệu 999 - HN 77,350 77,500
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 12/09/2024 01:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.500 78.650
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 77.500 78.650
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 77.500 78.650
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 77.500 78.650
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.500 78.650
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.500
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.400 78.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.320 78.120
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.520 77.520
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.230 71.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.400 58.800
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.930 53.330
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.580 50.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.450 47.850
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.500 45.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.280 32.680
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.080 29.480
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.560 25.960
Cập nhật: 12/09/2024 01:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,650 7,825
Trang sức 99.9 7,640 7,815
NL 99.99 7,655
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,655
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,755 7,865
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,755 7,865
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,755 7,865
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 12/09/2024 01:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,400 78,650
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,400 78,750
Nữ Trang 99.99% 77,300 78,250
Nữ Trang 99% 75,475 77,475
Nữ Trang 68% 50,865 53,365
Nữ Trang 41.7% 30,284 32,784
Cập nhật: 12/09/2024 01:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,939.04 16,100.04 16,617.44
CAD 17,605.16 17,782.99 18,354.48
CHF 28,377.43 28,664.07 29,585.25
CNY 3,381.16 3,415.31 3,525.60
DKK - 3,568.64 3,705.50
EUR 26,432.68 26,699.67 27,883.52
GBP 31,344.54 31,661.15 32,678.64
HKD 3,069.45 3,100.46 3,200.10
INR - 291.66 303.34
JPY 168.57 170.27 178.42
KRW 15.86 17.62 19.22
KWD - 80,229.45 83,441.42
MYR - 5,615.37 5,738.15
NOK - 2,225.94 2,320.57
RUB - 257.06 284.58
SAR - 6,526.13 6,787.40
SEK - 2,325.96 2,424.84
SGD 18,395.49 18,581.30 19,178.44
THB 645.76 717.51 745.03
USD 24,355.00 24,385.00 24,725.00
Cập nhật: 12/09/2024 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,400.00 24,410.00 24,750.00
EUR 26,601.00 26,708.00 27,823.00
GBP 31,571.00 31,698.00 32,684.00
HKD 3,089.00 3,101.00 3,205.00
CHF 28,567.00 28,682.00 29,582.00
JPY 169.63 170.31 178.15
AUD 16,038.00 16,102.00 16,606.00
SGD 18,532.00 18,606.00 19,157.00
THB 711.00 714.00 746.00
CAD 17,725.00 17,796.00 18,338.00
NZD 14,840.00 15,344.00
KRW 17.58 19.40
Cập nhật: 12/09/2024 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24390 24390 24720
AUD 16141 16191 16694
CAD 17851 17901 18356
CHF 28833 28883 29436
CNY 0 3415.1 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 26852 26902 27612
GBP 31892 31942 32595
HKD 0 3185 0
JPY 171.64 172.14 177.65
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.011 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 14887 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2395 0
SGD 18654 18704 19255
THB 0 689.7 0
TWD 0 772 0
XAU 7900000 7900000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 12/09/2024 01:00