Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Thông tin về việc cựu cán bộ PVEP bị khởi tố liên quan đến vụ án OceanBank

09:30 | 19/12/2018

Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - PVEP không cho phép bất kỳ cán bộ, nhân viên nào nhận tiền chi ngoài lãi suất của các hợp đồng tiền gửi.

Ngày 18/12/2018, Cơ quan Cảnh sát Điều tra - Bộ Công An đã ra quyết định khởi tố bị can đối với ông Đỗ Văn Khạnh về tội danh lạm dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản trong quá trình điều tra mở rộng giai đoạn 2 vụ án Ngân hàng Đại Dương - Oceanbank. Cho tới nay, Tổng Công ty PVEP đã và đang tích cực phối hợp với các cơ quan chức năng trong quá trình làm rõ vụ việc.

Ông Đỗ Văn Khạnh từng giữ chức vụ Tổng Giám đốc PVEP từ tháng 02/2012 đến hết tháng 11/2015.

Trong hoạt động của mình, PVEP luôn nhất quán việc hợp tác với Oceanbank hay bất kỳ ngân hàng, tổ chức tín dụng nào đều căn cứ theo quy định của pháp luật, các quy định liên quan của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam, của PVEP và hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp. PVEP không có chủ trương và không cho phép bất kỳ cán bộ, nhân viên nào nhận tiền chi ngoài lãi suất của các hợp đồng tiền gửi. Các nguyên tắc, nội quy này đã được phổ biến rộng rãi tới các bộ phận liên quan và cán bộ, nhân viên Tổng Công ty.

Năm 2018, vượt qua mọi khó khăn thách thức, tập thể Người lao động PVEP đã triển khai các giải pháp tích cực trong hoạt động sản xuất kinh doanh và đạt được những kết quả đáng tự hào: Ngày 03/12/2018, PVEP đã chính thức hoàn thành kế hoạch khai thác 3,90 triệu tấn quy dầu do PVN giao năm 2018, về đích trước 28 ngày. Dự kiến tổng sản lượng quy dầu của PVEP đến 31/12/2018 sẽ cán mốc 4,23 triệu tấn (đạt 108% kế hoạch năm 2018 do PVN giao).

Cùng với việc hoàn thành sớm kế hoạch sản lượng khai thác, PVEP cũng hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu tài chính được giao với kết quả tính đến hết 30/11/2018: tổng doanh thu ước đạt 34.975 tỷ đồng (đạt 136% kế hoạch năm); lợi nhuận trước thuế ước đạt 8.935 tỷ đồng; nộp ngân sách Nhà nước ước đạt 9.726 tỷ đồng (152% kế hoạch năm).

Đảng ủy, Ban Lãnh đạo PVEP đang tập trung lãnh đạo, điều hành xuyên suốt các hoạt động của Tổng Công ty, đảm bảo hiệu quả và tuyệt đối an toàn trong công tác thăm dò khai thác dầu khí, giữ vững sự ổn định về mọi mặt để PVEP phấn đấu nâng cao hơn nữa thành tích trong năm 2018 và tiếp tục phát triển bền vững, đồng thời giảm thiểu tác động tiêu cực từ những khó khăn khách quan và chủ quan đến tâm tư, tình cảm của người lao động cũng như hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng Công ty.

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,000 ▼500K 89,000 ▼500K
AVPL/SJC HCM 87,000 ▼500K 89,000 ▼500K
AVPL/SJC ĐN 87,000 ▼500K 89,000 ▼500K
Nguyên liệu 9999 - HN 87,500 ▼400K 88,100 ▼200K
Nguyên liệu 999 - HN 87,400 ▼400K 88,000 ▼200K
AVPL/SJC Cần Thơ 87,000 ▼500K 89,000 ▼500K
Cập nhật: 04/11/2024 23:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 87.700 ▼300K 88.790 ▼360K
TPHCM - SJC 87.000 ▼500K 89.000 ▼500K
Hà Nội - PNJ 87.700 ▼300K 88.790 ▼360K
Hà Nội - SJC 87.000 ▼500K 89.000 ▼500K
Đà Nẵng - PNJ 87.700 ▼300K 88.790 ▼360K
Đà Nẵng - SJC 87.000 ▼500K 89.000 ▼500K
Miền Tây - PNJ 87.700 ▼300K 88.790 ▼360K
Miền Tây - SJC 87.000 ▼500K 89.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 87.700 ▼300K 88.790 ▼360K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 ▼500K 89.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 87.700 ▼300K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 ▼500K 89.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 87.700 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 87.600 ▼300K 88.400 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 87.510 ▼300K 88.310 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 86.620 ▼290K 87.620 ▼290K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 80.570 ▼280K 81.070 ▼280K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 65.050 ▼230K 66.450 ▼230K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 58.860 ▼210K 60.260 ▼210K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.210 ▼200K 57.610 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.670 ▼190K 54.070 ▼190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.460 ▼180K 51.860 ▼180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.520 ▼130K 36.920 ▼130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.900 ▼110K 33.300 ▼110K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.920 ▼100K 29.320 ▼100K
Cập nhật: 04/11/2024 23:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,670 ▼40K 8,870 ▼30K
Trang sức 99.9 8,660 ▼40K 8,860 ▼30K
NL 99.99 8,700 ▼40K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,690 ▼40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,760 ▼40K 8,880 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,760 ▼40K 8,880 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,760 ▼40K 8,880 ▼30K
Miếng SJC Thái Bình 8,700 ▼50K 8,900 ▼50K
Miếng SJC Nghệ An 8,700 ▼50K 8,900 ▼50K
Miếng SJC Hà Nội 8,700 ▼50K 8,900 ▼50K
Cập nhật: 04/11/2024 23:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,272.65 16,437.02 16,964.44
CAD 17,723.79 17,902.82 18,477.27
CHF 28,472.68 28,760.28 29,683.12
CNY 3,462.43 3,497.40 3,609.63
DKK - 3,623.62 3,762.40
EUR 26,828.55 27,099.54 28,299.76
GBP 31,956.12 32,278.91 33,314.65
HKD 3,171.53 3,203.56 3,306.35
INR - 300.16 312.16
JPY 160.61 162.23 169.94
KRW 15.96 17.74 19.24
KWD - 82,341.84 85,634.28
MYR - 5,727.62 5,852.58
NOK - 2,258.91 2,354.83
RUB - 245.69 271.98
SAR - 6,718.02 6,986.64
SEK - 2,320.35 2,418.88
SGD 18,689.71 18,878.50 19,484.26
THB 661.23 734.70 762.84
USD 25,095.00 25,125.00 25,465.00
Cập nhật: 04/11/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,110.00 25,120.00 25,460.00
EUR 26,980.00 27,088.00 28,219.00
GBP 32,168.00 32,297.00 33,294.00
HKD 3,187.00 3,200.00 3,307.00
CHF 28,645.00 28,760.00 29,651.00
JPY 162.47 163.12 170.42
AUD 16,386.00 16,452.00 16,963.00
SGD 18,819.00 18,895.00 19,443.00
THB 728.00 731.00 763.00
CAD 17,842.00 17,914.00 18,446.00
NZD 14,920.00 15,427.00
KRW 17.67 19.46
Cập nhật: 04/11/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25175 25175 25465
AUD 16338 16438 17006
CAD 17849 17949 18500
CHF 28919 28949 29743
CNY 0 3532.5 0
CZK 0 1040 0
DKK 0 3670 0
EUR 27139 27239 28111
GBP 32338 32388 33505
HKD 0 3280 0
JPY 163.66 164.16 170.67
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.105 0
MYR 0 6027 0
NOK 0 2312 0
NZD 0 14964 0
PHP 0 415 0
SEK 0 2398 0
SGD 18838 18968 19690
THB 0 695.9 0
TWD 0 790 0
XAU 8700000 8700000 8900000
XBJ 8200000 8200000 8700000
Cập nhật: 04/11/2024 23:00