Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Thị trường thoát hiểm, “bà trùm thuỷ sản” rơi mất cả trăm tỷ đồng

06:00 | 23/08/2018

175 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
“Thoát hiểm” phiên chiều qua (22/8), VN-Index đạt mức tăng gần 3 điểm nhờ vào sự nỗ lực của một số mã trụ cột. Tuy nhiên, VHC lại quay đầu giảm mạnh sau đợt tăng miệt mài trước đó, qua đó khiến giá trị tài sản của “bà trùm” Trương Thị Lệ Khanh giảm hơn 134 tỷ đồng.
Thị trường thoát hiểm, “bà trùm thuỷ sản” rơi mất cả trăm tỷ đồng
Cổ phiếu VHC của Thuỷ sản Vĩnh Hoàn hôm nay đã bị chốt lời sau chuỗi tăng liên tục trước đó

Cho đến cuối phiên giao dịch hôm qua (22/8), HSX vẫn tiếp tục giữ được sắc xanh khi số mã tăng duy trì 152 mã (trong đó có 14 mã tăng trần), lấn át số mã giảm là 128 mã (4 mã giảm sàn). Nhờ đó, VN-Index vẫn ghi nhận tăng 2,94 điểm tương ứng 0,3% lên 982,15 điểm.

Dù mức kết phiên, biên độ tăng của chỉ số đã thu hẹp đáng kể so với phiên sáng nhưng đây vẫn là kết quả tích cực khi VN-Index ngoạn mục “thoát hiểm” trong đợt bán mạnh phiên chiều.

Trên sàn Hà Nội, chỉ số giảm nhẹ 0,03% còn 109,99 điểm do có đến 79 mã giảm (10 mã giảm sàn), nhỉnh hơn 2 mã so với số mã tăng giá.

Chỉ số dùng dằng trong bối cảnh chưa có sự bứt phá nào về dòng tiền. Thanh khoản HSX toàn phiên ở mức 204,1 triệu cổ phiếu hay có 4.520,4 tỷ đồng đổ vào giao dịch cổ phiếu; HNX con số này là 38,42 triệu cổ phiếu tương ứng 577,82 tỷ đồng.

GAS tiếp tục vẫn là trụ đỡ cho VN-Index. Với mức tăng 2.500 đồng, riêng đóng góp của mã này cho chỉ số hôm nay đã lên tới 1,49 điểm.

Bên cạnh đó, loạt “ông lớn” như BVH, MSN, VIC, HPG, VRE, ROS, TCB, HDB… kết phiên ở mức giá xanh cũng đã có tác động tiêu cực lên thị trường.

Ngược lại, nhóm ngân hàng với những mã có vốn hoá lớn như VCB, BID, CTG giảm lại kìm hãm chỉ số.

Cổ phiếu VHC của Thuỷ sản Vĩnh Hoàn gây bất ngờ khi giảm khá mạnh, mất 3.400 đồng tương ứng 4,4% còn 73.100 đồng/cổ phiếu. Đây được cho là hoạt động chốt lời đối với mã này sau chuỗi tăng miệt mài từ phiên 10/8 tới nay.

Với sở hữu 39.575.142 triệu cổ phiếu tương ứng chiếm 42,88% vốn điều lệ công ty, bà Trương Thị Lệ Khanh hiện đang sở hữu khối tài sản gần 2.900 tỷ đồng. Tuy nhiên, trong phiên hôm nay, “bà trùm thuỷ sản” đã “đánh rơi” hơn 134,5 tỷ đồng.

FLC phiên sáng hô mqua tăng nhưng cuối phiên dừng chân tại ngưỡng tham chiếu. Mã này tiếp tục được khớp mạnh và dẫn đầu thanh khoản. Khối lượng khớp lên tới 20,2 triệu đơn vị.

Trong khi đó, SBT của Công ty CP Thành Thành Công – Biên Hoà được thoả thuận khối lượng lớn, tới 23,17 triệu cổ phiếu ở mức giá trần, giá trị giao dịch đạt 472,4 tỷ đồng dù đóng cửa, mã này đứng giá. Khớp lệnh tại SBT cũng khá mạnh với hơn 4,45 triệu đơn vị, trị giá 85,7 tỷ đồng.

Gần đây, CTCP Đầu tư Thành Thành Công do bà Đặng Huỳnh Ức My làm Chủ tịch HĐQT, đã đăng ký mua vào 16 triệu cổ phiếu (từ 22/8 đến 20/9). Bà My cũng là Thành viên HĐQT của SBT và đang sở hữu hơn 32,52 triệu cổ phiếu SBT tương ứng 6,56% tổng số cổ phiếu có quyền biểu quyết đang lưu hành của SBT.

Theo Dân trí

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,300 77,450
Nguyên liệu 999 - HN 77,200 77,350
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 11/09/2024 01:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.350 78.500
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 77.350 78.500
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 77.350 78.500
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 77.350 78.500
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.350 78.500
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.350
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.350
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.200 78.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.120 77.920
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.320 77.320
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.050 71.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.250 58.650
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.790 53.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.450 50.850
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.330 47.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.380 45.780
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.200 32.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.000 29.400
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.490 25.890
Cập nhật: 11/09/2024 01:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,635 7,810
Trang sức 99.9 7,625 7,800
NL 99.99 7,640
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,640
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,740 7,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,740 7,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,740 7,850
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 11/09/2024 01:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,250 78,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,250 78,600
Nữ Trang 99.99% 77,150 78,100
Nữ Trang 99% 75,327 77,327
Nữ Trang 68% 50,763 53,263
Nữ Trang 41.7% 30,221 32,721
Cập nhật: 11/09/2024 01:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,995.24 16,156.81 16,675.92
CAD 17,715.69 17,894.64 18,469.58
CHF 28,307.54 28,593.48 29,512.18
CNY 3,393.10 3,427.37 3,538.03
DKK - 3,580.73 3,718.03
EUR 26,521.77 26,789.67 27,977.31
GBP 31,404.20 31,721.41 32,740.61
HKD 3,082.43 3,113.57 3,213.61
INR - 292.90 304.63
JPY 166.97 168.66 176.73
KRW 15.86 17.62 19.22
KWD - 80,599.21 83,825.40
MYR - 5,599.27 5,721.66
NOK - 2,226.30 2,320.93
RUB - 259.17 286.92
SAR - 6,552.14 6,814.40
SEK - 2,328.26 2,427.23
SGD 18,411.94 18,597.92 19,195.46
THB 643.54 715.05 742.46
USD 24,460.00 24,490.00 24,830.00
Cập nhật: 11/09/2024 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,500.00 24,510.00 24,850.00
EUR 26,689.00 26,796.00 27,913.00
GBP 31,627.00 31,754.00 32,741.00
HKD 3,102.00 3,114.00 3,218.00
CHF 28,494.00 28,608.00 29,501.00
JPY 167.66 168.33 176.17
AUD 16,107.00 16,172.00 16,677.00
SGD 18,543.00 18,617.00 19,166.00
THB 709.00 712.00 743.00
CAD 17,852.00 17,924.00 18,470.00
NZD 14,892.00 15,397.00
KRW 17.58 19.39
Cập nhật: 11/09/2024 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24500 24500 24830
AUD 16227 16277 16780
CAD 17977 18027 18478
CHF 28819 28869 29422
CNY 0 3429.1 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 26977 27027 27732
GBP 32045 32095 32747
HKD 0 3185 0
JPY 169.86 170.36 175.87
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.011 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 14972 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2395 0
SGD 18681 18731 19292
THB 0 689.6 0
TWD 0 772 0
XAU 7900000 7900000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 11/09/2024 01:00