Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Thị trường đồ trang trí tết “vào mùa”

14:50 | 03/02/2015

2,888 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Tết Nguyên đán Ất Mùi 2015 đang đến rất gần, cùng với các mặt hàng phục vụ tết đang bước vào mùa mua sắm sôi động nhất, thị trường đồ trang trí tết đang “nóng” lên từng ngày. Năm nay, đồ trang trí tết được đánh giá là khá phong phú, hình thức bắt mắt đa dạng.

Mua sắm đồ trang trí Tết tại phố Hàng Mã.

Theo ghi nhận, tại các tuyến phố như phố Hàng Mã, Lương Văn Can, chợ Đồng Xuân… (Hà Nội), hay tại nhiều siêu thị ở Thủ đô, thời điểm này đồ trang trí tết đã tràn ngập thị trường với nhiều chủng loại, màu sắc rực rỡ.

Chị Tâm, chủ một cửa hàng kinh doanh đồ trang trí tết trên phố Hàng Mã cho hay, năm nay giá các mặt hàng hầu như không có biến động so với năm ngoái, các sản phầm dù có nhiều mẫu mã đa dạng, thiết kế cầu kỳ và bắt mắt hơn, nhưng khung giá vẫn tương đối ổn định và có nhiều lựa chọn từ mức giá bình dân đến dòng sản phẩm cao hơn.

Treo đèn lồng đỏ để có thêm may mắn trong năm mới.

Theo đó, với những mẫu đèn lồng cực đại có giá 160.000 đồng/chiếc, đèn lồng loại trung giá 100.000 đồng/chiếc, đèn lồng loại nhỏ giá 70.000 đồng/chiếc.

Các loại dây trang trí cũng được dịp tung ra thị trường đủ mẫu mã vô cùng bắt mắt với sắc vàng lẫn sắc đỏ rực rỡ. Qua khảo sát giá một số mặt hàng phổ biến thì năm nay mức giá được dàn trải đều cho từng loại sản phẩm từ thấp đến cao. Cụ thể, các loại giấy dán tường giá 19.500 đồng/sản phẩm, câu đối 80 cm giá 240.000 đồng/đôi, dây đèn led trong 160.000 đồng/dây, dây treo túi vàng giá 15.900 đồng/dây, dây treo con dê giá 23.000 đồng, dây treo đèn lồng 15.000 đồng…

Câu đối Tết - một trong những vật trang trí không thể thiếu trong ngày Tết của người dân Việt

Cũng như mọi năm, những mặt hàng phổ biến được người tiêu dùng lựa chọn nhiều là đèn lồng, dây đèn cá chép, dây trang trí, đôi câu đối đỏ hay cả những chiếc phong bao lì xì…Đặc biệt, năm nay với biểu tượng con dê nên nhìn chung sản phẩm gắn với hình ảnh này được xem là xu hướng chủ đạo của thị trường đồ trang trí năm nay.

Bao lì xì với đủ mẫu mã, màu sắc.

Nắm bắt xu thế này, thị trường đã xuất hiện nhiều mẫu sản phẩm có hình con dê được in cách điệu với nhiều kiểu dáng, mẫu mã, nhiều nhất thường thấy là trên những phong bao lì xì. Đặc biệt, cặp dê dán cửa là một trong những sản phẩm rất được nhiều người tìm mua trong mùa tết năm nay.

Bên cạnh những loại đồ trang trí nhà cửa, các loại hoa giả để trang trí cũng được nhiều người dân quan tâm. Nhiều tiểu thương kinh doanh mặt hàng này cho biết, những năm gần đây mặt hàng hoa giả ngày càng thu hút được một lượng lớn người tiêu dùng. Màu sắc đẹp, rực rỡ, tự nhiên mà lại để được lâu là những tiện ích trông thấy của sản phẩm này. Giá cả cũng có nhiều loại từ rẻ đến đắt tùy thuộc vào chất liệu hoa, thông thường một chậu hoa có giá từ vài trăm cho đến một triệu đồng. Cụ thể, chùm ngũ quả giả giá 33.000 đồng/chùm, cành hoa giả giá 20.000 đồng/cành, hoa tulip giá 50.000 đồng/cành, chậu mai, chậu đào gí từ 190.000 đến 500.000 đồng/chậu,

Tuy nhiên, nhìn chung hầu hết các sản phẩm đồ trang trí trên thị trường hiện nay vẫn là hàng có xuất xứ từ Trung Quốc, lượng hàng nội địa vẫn chỉ chiếm số lượng nhỏ. “Do các sản phẩm từ Trung Quốc có mẫu mã đa dạng phong phú hơn, thay đổi theo thị hiếu từng năm mà giá thành lại rẻ. Cùng một loại sản phẩm hàng Trung Quốc có cả trăm mẫu thì trong nước mới chỉ có vài chục hoặc vài mẫu. Rất ít sự lựa chọn cho cả người mua lẫn người bán. Vì thế muốn bán đồ trong nước cũng khó” – anh Thành, tiểu thương trên phố Hàng Mã chia sẻ.

Nguyễn Hoan (tổng hợp)

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,950 ▲100K 78,150 ▲100K
Nguyên liệu 999 - HN 77,850 ▲100K 78,050 ▲100K
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 16/09/2024 12:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 78.000 ▲50K 79.200 ▲100K
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 78.000 ▲50K 79.200 ▲100K
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 78.000 ▲50K 79.200 ▲100K
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 78.000 ▲50K 79.200 ▲100K
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 78.000 ▲50K 79.200 ▲100K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 78.000 ▲50K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 78.000 ▲50K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.900 78.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.820 78.620
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 77.010 78.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.690 72.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.780 59.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 52.270 53.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.910 51.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.760 48.160
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.790 46.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.490 32.890
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.260 29.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.720 26.120
Cập nhật: 16/09/2024 12:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,695 7,880
Trang sức 99.9 7,685 7,870
NL 99.99 7,700
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,800 7,920
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,800 7,920
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,800 7,920
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 16/09/2024 12:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,900 ▲100K 79,200 ▲100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,900 ▲100K 79,300 ▲100K
Nữ Trang 99.99% 77,800 ▲100K 78,800 ▲100K
Nữ Trang 99% 76,020 ▲99K 78,020 ▲99K
Nữ Trang 68% 51,239 ▲68K 53,739 ▲68K
Nữ Trang 41.7% 30,513 ▲42K 33,013 ▲42K
Cập nhật: 16/09/2024 12:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,061.30 16,223.54 16,744.89
CAD 17,635.38 17,813.52 18,385.97
CHF 28,264.07 28,549.57 29,467.03
CNY 3,392.62 3,426.89 3,537.55
DKK - 3,583.56 3,720.98
EUR 26,542.20 26,810.31 27,999.03
GBP 31,454.68 31,772.40 32,793.43
HKD 3,070.78 3,101.80 3,201.48
INR - 291.98 303.67
JPY 169.58 171.29 179.49
KRW 16.01 17.79 19.41
KWD - 80,331.14 83,547.10
MYR - 5,655.41 5,779.06
NOK - 2,262.81 2,359.01
RUB - 259.80 287.62
SAR - 6,528.90 6,790.28
SEK - 2,356.41 2,456.59
SGD 18,460.66 18,647.13 19,246.37
THB 653.94 726.60 754.47
USD 24,370.00 24,400.00 24,740.00
Cập nhật: 16/09/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,360.00 24,370.00 24,710.00
EUR 26,674.00 26,781.00 27,896.00
GBP 31,630.00 31,757.00 32,743.00
HKD 3,083.00 3,095.00 3,199.00
CHF 28,412.00 28,526.00 29,420.00
JPY 170.08 170.76 178.66
AUD 16,156.00 16,221.00 16,726.00
SGD 18,563.00 18,638.00 19,191.00
THB 719.00 722.00 754.00
CAD 17,730.00 17,801.00 18,344.00
NZD 14,869.00 15,373.00
KRW 17.68 19.52
Cập nhật: 16/09/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24390 24390 24760
AUD 16281 16331 16833
CAD 17889 17939 18390
CHF 28735 28785 29352
CNY 0 3427.6 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 26985 27035 27738
GBP 32026 32076 32743
HKD 0 3185 0
JPY 172.81 173.31 178.84
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.011 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 14920 0
PHP 0 414 0
SEK 0 2395 0
SGD 18725 18775 19337
THB 0 699.5 0
TWD 0 772 0
XAU 7900000 7900000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 16/09/2024 12:00