Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Thị trường chứng khoán châu Á sáng 5/11 lại chìm trong sắc đỏ

14:55 | 05/11/2018

226 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Thị trường châu Á khởi động tuần mới trong không khí thận trọng, nhiều chỉ số đồng loạt giảm điểm.

Mở cửa phiên giao dịch ngày 5/11, chỉ số MSCI khu vực châu Á-Thái Bình Dương (ngoại trừ Nhật Bản) giảm 0,2%. Trong khi tại thị trường Tokyo, chỉ số Nikkei 225 mất 277,26 điểm (1,25%) xuống 21.966,40 điểm, khi giới đầu tư đẩy mạnh bán tháo chốt lời trước cuộc bỏ phiếu giữa nhiệm kỳ tại Mỹ trong tuần này. Ngoài ra, các nhà kinh doanh cổ phiếu còn thận trọng trước một loạt báo cáo lợi nhuận doanh nghiệp quý 3/2018 của Nhật Bản sắp được công bố. Tại thị trường Sydney của Australia và Seoul (Hàn Quốc), chỉ số S&P/ASX 200 và Kospi cũng giảm lần lượt 0,5% và 0,8%.

thi truong chung khoan chau a sang 511 lai chim trong sac do
Thị trường chứng khoán châu Á sáng 5/11 lại chìm trong sắc đỏ

Tại Việt Nam, sáng nay 5/11, thị trường giao dịch cực kỳ chậm chạp và số mã giảm áp đảo. Ngay từ đầu phiên, áp lực bán đã đẩy nhiều cổ phiếu vốn hóa lớn giảm mạnh, các chỉ số thị trường cũng lùi khá sâu xuống dưới mốc tham chiếu. Chỉ số VN-Index nhanh chóng bị đẩy xuống dưới mốc 920 điểm ngay khi mở cửa phiên giao dịch. Chốt phiên sáng, VN-Index dừng ở mức 917,16 điểm (-0,83%).

VN30-Index giảm nhẹ hơn chỉ số chính vì vẫn còn VIC tăng 0,21% và đặc biệt là VRE tăng 2,87%. Đối với VN-Index thì VRE chỉ đứng thứ 16 nhưng trong VN30-Index VRE đứng thứ 7. Do đó lực kéo của VRE đối với chỉ số chính yếu hơn đáng kể. Mặt khác, VN-Index cũng có TCB đang tăng 0,38%, TPB tăng 2,29%. Các mã này không có trong VN30-Index.

Đa số blue-chips còn lại sáng nay giao dịch kém. VNM giảm 2,95%, VCB giảm 0,98%, SAB giảm 1,49%, GAS giảm 2,43%, CTG giảm 1,28%, PLX giảm 1,16%, HPG giảm 0,88%, MBB giảm 0,92%, BID giảm 1,85%, VHM giảm 0,42%...

Đặc biệt là thanh khoản của nhóm VN30 cực thấp. 30 cổ phiếu hiện mới khớp lệnh được 612,3 tỷ đồng giá trị và lập kỷ lục thấp mới kể từ đầu năm. Cổ phiếu ngân hàng hay HPG, VIC, VNM, nhưng mã có truyền thống tạo thanh khoản lớn, sáng nay đều giao dịch rất nhỏ. Khớp lớn nhất là VJC cũng chưa tới 50 tỷ đồng giá trị.

Thanh khoản cũng yếu chung trên toàn thị trường. Tổng giá trị khớp hai sàn giảm 30% so với sáng phiên trước, mới đạt 1.562,9 tỷ đồng.

thi truong chung khoan chau a sang 511 lai chim trong sac doNhiều cổ phiếu Trung Quốc bị bán tháo "oan" vì chiến tranh thương mại
thi truong chung khoan chau a sang 511 lai chim trong sac doChứng khoán 2/11: Thị trường bật tăng, VN-Index mở rộng đà phục hồi
thi truong chung khoan chau a sang 511 lai chim trong sac doChứng khoán 1/11: Nhiều cổ phiếu lớn chìm trong sắc đỏ, VN-Index quay đầu giảm điểm

H.A

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 85,000 87,000
AVPL/SJC HCM 85,000 87,000
AVPL/SJC ĐN 85,000 87,000
Nguyên liệu 9999 - HN 85,500 85,800
Nguyên liệu 999 - HN 85,400 85,700
AVPL/SJC Cần Thơ 85,000 87,000
Cập nhật: 25/11/2024 09:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 85.300 ▼200K 86.600 ▼200K
TPHCM - SJC 85.000 87.000
Hà Nội - PNJ 85.300 ▼200K 86.600 ▼200K
Hà Nội - SJC 85.000 87.000
Đà Nẵng - PNJ 85.300 ▼200K 86.600 ▼200K
Đà Nẵng - SJC 85.000 87.000
Miền Tây - PNJ 85.300 ▼200K 86.600 ▼200K
Miền Tây - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 85.300 ▼200K 86.600 ▼200K
Giá vàng nữ trang - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 85.300 ▼200K
Giá vàng nữ trang - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 85.300 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 85.200 ▼200K 86.000 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 85.110 ▼200K 85.910 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 84.240 ▼200K 85.240 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 78.380 ▼180K 78.880 ▼180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 63.250 ▼150K 64.650 ▼150K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 57.230 ▼140K 58.630 ▼140K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.650 ▼130K 56.050 ▼130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 51.210 ▼120K 52.610 ▼120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 49.060 ▼120K 50.460 ▼120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.530 ▼80K 35.930 ▼80K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.000 ▼80K 32.400 ▼80K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.130 ▼70K 28.530 ▼70K
Cập nhật: 25/11/2024 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,460 ▼10K 8,670
Trang sức 99.9 8,450 ▼10K 8,660
NL 99.99 8,480 ▼10K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,450 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,550 ▼10K 8,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,550 ▼10K 8,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,550 ▼10K 8,680
Miếng SJC Thái Bình 8,550 ▲20K 8,700
Miếng SJC Nghệ An 8,550 ▲20K 8,700
Miếng SJC Hà Nội 8,550 ▲20K 8,700
Cập nhật: 25/11/2024 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,217.57 16,381.38 16,906.88
CAD 17,788.08 17,967.76 18,544.15
CHF 27,837.96 28,119.15 29,021.19
CNY 3,420.62 3,455.18 3,566.02
DKK - 3,508.82 3,643.18
EUR 25,970.41 26,232.74 27,394.35
GBP 31,206.12 31,521.33 32,532.51
HKD 3,184.56 3,216.72 3,319.91
INR - 300.55 312.56
JPY 159.21 160.82 168.47
KRW 15.67 17.41 18.89
KWD - 82,415.60 85,710.29
MYR - 5,643.43 5,766.50
NOK - 2,266.64 2,362.87
RUB - 231.92 256.74
SAR - 6,756.71 7,005.04
SEK - 2,272.81 2,369.30
SGD 18,462.56 18,649.05 19,247.29
THB 653.42 726.02 753.82
USD 25,167.00 25,197.00 25,506.00
Cập nhật: 25/11/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,210.00 25,226.00 25,506.00
EUR 26,083.00 26,188.00 27,287.00
GBP 31,381.00 31,507.00 32,469.00
HKD 3,198.00 3,211.00 3,315.00
CHF 27,968.00 28,080.00 28,933.00
JPY 160.90 161.55 168.57
AUD 16,309.00 16,374.00 16,871.00
SGD 18,574.00 18,649.00 19,169.00
THB 719.00 722.00 752.00
CAD 17,893.00 17,965.00 18,483.00
NZD 14,636.00 15,128.00
KRW 17.34 19.04
Cập nhật: 25/11/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25230 25230 25506
AUD 16281 16381 16951
CAD 17899 17999 18550
CHF 28131 28161 28971
CNY 0 3474.5 0
CZK 0 997 0
DKK 0 3559 0
EUR 26185 26285 27163
GBP 31514 31564 32679
HKD 0 3266 0
JPY 162 162.5 169.04
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.11 0
MYR 0 5865 0
NOK 0 2284 0
NZD 0 14699 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2300 0
SGD 18543 18673 19401
THB 0 683.6 0
TWD 0 777 0
XAU 8500000 8500000 8700000
XBJ 8000000 8000000 8700000
Cập nhật: 25/11/2024 09:00