Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Tàu Vinalines mua 71 triệu USD mang đấu giá khởi điểm 2,64 triệu USD

17:31 | 24/09/2016

7,233 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Tàu Vinalines Global được Vinalines mua về năm 2008 với giá 71 triệu USD nhưng giờ được mang ra đầu giá với mức khởi điểm chỉ 2,64 triệu USD.
tau vinalines mua 71 trieu usd mang dau gia khoi diem 264 trieu usd
Tàu Vinalines Global.

Công ty cổ phần Bán đấu giá tài sản Việt Nam vừa phát đi thông báo về việc bán đấu giá tàu Vinalines Global.

Theo đó, tàu Vinalines Global được đóng từ năm 1994. Tàu được đưa ra bán đấu giá với mức giá khởi điểm là 58,95 tỉ đồng (khoảng 2,64 triệu USD). Mức giá này chưa bao gồm 10% thuế giá trị gia tăng và các chi phí cho lượng nhiên liệu, dầu nhờn, thực phẩm còn lại trên tàu mà khách hàng trúng đấu giá phải trả cho Vinalines.

Thời gian nộp hồ sơ tham gia đấu giá là từ 27/9 đến 1/10, khoản tiền đặt trước là 8,84 tỉ đồng. Thời gian dự kiến tổ chức cuộc bán đấu giá vào chiều ngày 5/10.

Trước đó, hồi tháng 5/2016, trong văn bản gửi Bộ Giao thông Vận tỉa, Vinalines đã kiến nghị xin chủ trương bán 6 tàu cũ gồm Vinalines Global, Vinalines Trader, Vinalines Fortuna, Vinalines Star, Vinalines Ocean và Vinalines Ruby với tổng trọng tải gần 250.000 DWT để cắt lỗ.

Về lý do bán những tàu biển "khủng" này được Vinalines lý giải, chi phí cao do tàu già, xuống cấp. Riêng tàu Vinalines Ruby được đưa vào danh mục thanh lý vì có mớn nước lớn nên không thể đem vào hoạt động được trên các tuyến nội địa, còn giá cho thuê trên thị trường quốc tế giảm mạnh.

Điều đáng nói là các tàu nằm trong kế hoạch bán được định giá vô cùng thấp so với mức tiền rất lớn mà Vinalines đã bỏ ra đầu tư. Điển hình, Vinalines Fortuna trọng tải 26.369 DWT được chi nhánh TP Hồ Chí Minh mua năm 2009 với giá gần 20,7 triệu USD (tương đương 341,5 tỉ đồng), năm 2014 được định giá gần 95 tỉ đồng. Trong khi đó, doanh nghiệp trực tiếp quản lý tàu là Công ty vận tải biển Vinalines dự kiến bán tàu Vinalines Fortuna là 34,9 tỉ đồng.

Còn tàu Vinalines Star trọng tải trên 26.000 DWT cũng có mức giá dự kiến bán là 34,4 tỉ đồng, trong khi giá mua năm 2009 là giá 22,9 triệu USD (378 tỉ đồng). Tàu Vinalines Ocean cũng mua trong năm 2009 với giá 376 tỉ đồng, dự kiến bán 34 tỉ đồng.

Được biết, tàu Vinalines Global được Vinalines mua Great Eastern Shipping Co., Ltd (Ấn Độ). Vinalines Global là tàu hàng khô, từng được đánh giá là tàu có trọng tải lớn nhất Việt Nam (73.350 DWT) và do chi nhánh Vinalines TP Hồ Chí Minh quản lý.

Như vậy, sau 8 năm khai thác, mức giá khởi điểm đưa ra bán tàu Vinalines Global chỉ bằng khoảng 3,7% số tiền mà Vinalines đã bỏ ra để sở hữu tàu.

Không chỉ rớt giá thảm, năm 2011, Vinalines Global từng bị bắt giữ tại Trung Quốc do tranh chấp tương mại. Theo đó, Vinalines Global là tàu hàng được Vinalines cho đối tác Ấn Độ thuê trọn gói theo hợp đồng định hạn. Theo Vinalines, đến cuối tháng 3, đối tác thuê tàu chưa trả tiền cước, do đó chi nhánh Vinalines TP HCM (đơn vị trực tiếp cho thuê tàu) đã ra thông báo giữ hàng lại trên tàu. Tuy nhiên, toàn bộ hàng hóa trên tàu lại thuộc sở hữu của bên thứ 3, là chủ hàng Trung Quốc. Đối tác này đã trả tiền cước cho bên thuê lại tàu trước khi tàu cập cảng. Do đó, tòa án Trung Quốc cho rằng việc Vinalines giữ hàng là sai, phải bồi thường cho chủ hang với số tiền là 800 ngàn USD.

Hà Lê

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 82,000
AVPL/SJC HCM 80,000 82,000
AVPL/SJC ĐN 80,000 82,000
Nguyên liệu 9999 - HN 77,950 78,150
Nguyên liệu 999 - HN 77,850 78,050
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 82,000
Cập nhật: 18/09/2024 08:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 78.000 79.200
TPHCM - SJC 80.000 82.000
Hà Nội - PNJ 78.000 79.200
Hà Nội - SJC 80.000 82.000
Đà Nẵng - PNJ 78.000 79.200
Đà Nẵng - SJC 80.000 82.000
Miền Tây - PNJ 78.000 79.200
Miền Tây - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 78.000 79.200
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 78.000
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 78.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.900 78.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.820 78.620
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 77.010 78.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.690 72.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.780 59.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 52.270 53.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.910 51.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.760 48.160
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.790 46.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.490 32.890
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.260 29.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.720 26.120
Cập nhật: 18/09/2024 08:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,695 7,880
Trang sức 99.9 7,685 7,870
NL 99.99 7,700
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,800 7,920
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,800 7,920
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,800 7,920
Miếng SJC Thái Bình 8,000 8,200
Miếng SJC Nghệ An 8,000 8,200
Miếng SJC Hà Nội 8,000 8,200
Cập nhật: 18/09/2024 08:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 80,000 82,000
SJC 5c 80,000 82,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 80,000 82,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,900 79,200
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,900 79,300
Nữ Trang 99.99% 77,800 78,800
Nữ Trang 99% 76,020 78,020
Nữ Trang 68% 51,239 53,739
Nữ Trang 41.7% 30,513 33,013
Cập nhật: 18/09/2024 08:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,162.42 16,325.68 16,850.28
CAD 17,640.04 17,818.22 18,390.79
CHF 28,389.08 28,675.84 29,597.30
CNY 3,396.77 3,431.08 3,541.87
DKK - 3,599.22 3,737.24
EUR 26,658.53 26,927.81 28,121.69
GBP 31,644.12 31,963.76 32,990.87
HKD 3,077.21 3,108.30 3,208.18
INR - 292.59 304.30
JPY 169.55 171.26 179.46
KRW 16.14 17.94 19.56
KWD - 80,455.68 83,676.46
MYR - 5,690.12 5,814.52
NOK - 2,275.83 2,372.57
RUB - 258.97 286.69
SAR - 6,536.35 6,798.02
SEK - 2,366.68 2,467.29
SGD 18,516.05 18,703.08 19,304.08
THB 653.36 725.96 753.80
USD 24,400.00 24,430.00 24,770.00
Cập nhật: 18/09/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,400.00 24,415.00 24,755.00
EUR 26,803.00 26,911.00 28,029.00
GBP 31,837.00 31,965.00 32,955.00
HKD 3,092.00 3,104.00 3,208.00
CHF 28,550.00 28,665.00 29,564.00
JPY 170.24 170.92 178.74
AUD 16,270.00 16,335.00 16,842.00
SGD 18,632.00 18,707.00 19,262.00
THB 719.00 722.00 754.00
CAD 17,744.00 17,815.00 18,358.00
NZD 14,965.00 15,471.00
KRW 17.85 19.73
Cập nhật: 18/09/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24440 24440 24790
AUD 16453 16503 17006
CAD 17921 17971 18422
CHF 28921 28971 29524
CNY 0 3434.9 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27166 27216 27921
GBP 32201 32251 33004
HKD 0 3185 0
JPY 173.1 173.6 179.11
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.023 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 15080 0
PHP 0 414 0
SEK 0 2395 0
SGD 18837 18887 19443
THB 0 699.5 0
TWD 0 772 0
XAU 8000000 8000000 8200000
XBJ 7400000 7400000 7800000
Cập nhật: 18/09/2024 08:00