Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Tăng hỗ trợ cho người dân được sử dụng nước sạch tại nông thôn

09:21 | 21/09/2018

402 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Thủ tướng Chính phủ vừa ký Quyết định 1205/QĐ-TTg điều chỉnh mức vốn cho vay được quy định tại Điều 1 Quyết định số 18/2014/QĐ-TTg ngày 3/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Điều 3 của Quyết định số 62/2004/QĐ-TTg ngày 16/4/2004 về tín dụng thực hiện Chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn với mức vốn cho vay đối với mỗi loại công trình tối đa là 10 triệu đồng/hộ thay vì 6 triệu đồng/hộ như quy định cũ.
tang ho tro cho nguoi dan duoc su dung nuoc sach tai nong thon
Ảnh minh họa

Theo Quyết định số 18/2014/QĐ-TTg sửa đổi, bổ sung Điều 3 của Quyết định số 62/2004/QĐ-TTg ngày 16/4/2004 về tín dụng thực hiện Chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn, các đối tượng được hưởng tín dụng thực hiện Chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn gồm hộ gia đình định cư hợp pháp tại địa phương thuộc khu vực nông thôn chưa có nước sạch hoặc đã có nhưng chưa đạt quy chuẩn, chưa bảo đảm vệ sinh và hộ gia đình sau khi đã trả hết nợ vốn vay, có nhu cầu vay mới để xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp các công trình nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn đã sử dụng nhiều năm, bị hư hỏng, xuống cấp, không đảm bảo theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia; có đơn xin vay vốn để xây dựng mới hoặc cải tạo, nâng cấp công trình cấp nước sạch và vệ sinh môi trường; có cam kết sử dụng vốn vay đúng mục đích, trả nợ đúng hạn và được chính quyền cấp xã xác nhận.

tang ho tro cho nguoi dan duoc su dung nuoc sach tai nong thon Tuổi trẻ DMC tặng hệ thống lọc nước sạch Trường mầm non xã Hòa Bình
tang ho tro cho nguoi dan duoc su dung nuoc sach tai nong thon TP HCM chỉ đạo các sở, ngành tập trung bảo vệ nguồn nước sạch
tang ho tro cho nguoi dan duoc su dung nuoc sach tai nong thon TP HCM đảm bảo 100% người dân sử dụng nước sạch vào năm 2020

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 ▼500K 80,500 ▼500K
AVPL/SJC HCM 78,500 ▼500K 80,500 ▼500K
AVPL/SJC ĐN 78,500 ▼500K 80,500 ▼500K
Nguyên liệu 9999 - HN 77,350 ▲100K 77,450 ▼50K
Nguyên liệu 999 - HN 77,250 ▲100K 77,350 ▼50K
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 ▼500K 80,500 ▼500K
Cập nhật: 05/09/2024 09:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.350 78.550
TPHCM - SJC 78.500 ▼500K 80.500 ▼500K
Hà Nội - PNJ 77.350 78.550
Hà Nội - SJC 78.500 ▼500K 80.500 ▼500K
Đà Nẵng - PNJ 77.350 78.550
Đà Nẵng - SJC 78.500 ▼500K 80.500 ▼500K
Miền Tây - PNJ 77.350 78.550
Miền Tây - SJC 78.500 ▼500K 80.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.350 78.550
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 ▼500K 80.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.350
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 ▼500K 80.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.350
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.250 78.050
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.170 77.970
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.370 77.370
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.090 71.590
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.290 58.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.820 53.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.480 50.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.360 47.760
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.410 45.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.220 32.620
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.020 29.420
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.510 25.910
Cập nhật: 05/09/2024 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,645 ▲10K 7,820 ▲5K
Trang sức 99.9 7,635 ▲10K 7,810 ▲5K
NL 99.99 7,650 ▲10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,650 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,750 ▲10K 7,860 ▲5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,750 ▲10K 7,860 ▲5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,750 ▲10K 7,860 ▲5K
Miếng SJC Thái Bình 7,900 8,100
Miếng SJC Nghệ An 7,900 8,100
Miếng SJC Hà Nội 7,900 8,100
Cập nhật: 05/09/2024 09:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 ▼500K 80,500 ▼500K
SJC 5c 78,500 ▼500K 80,520 ▼500K
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 ▼500K 80,530 ▼500K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,250 ▲50K 78,550 ▲50K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,250 ▲50K 78,650 ▲50K
Nữ Trang 99.99% 77,150 ▲50K 78,150 ▲50K
Nữ Trang 99% 75,376 ▲49K 77,376 ▲49K
Nữ Trang 68% 50,797 ▲34K 53,297 ▲34K
Nữ Trang 41.7% 30,242 ▲21K 32,742 ▲21K
Cập nhật: 05/09/2024 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,275.25 16,439.65 16,967.63
CAD 17,932.19 18,113.32 18,695.05
CHF 28,608.07 28,897.04 29,825.11
CNY 3,423.57 3,458.16 3,569.76
DKK - 3,623.74 3,762.63
EUR 26,833.94 27,104.99 28,306.24
GBP 31,835.93 32,157.50 33,190.28
HKD 3,108.05 3,139.44 3,240.27
INR - 295.22 307.03
JPY 167.80 169.49 177.60
KRW 16.09 17.87 19.50
KWD - 81,200.19 84,449.34
MYR - 5,670.75 5,794.63
NOK - 2,288.60 2,385.84
RUB - 270.38 299.32
SAR - 6,605.14 6,869.44
SEK - 2,368.96 2,469.63
SGD 18,585.59 18,773.32 19,376.25
THB 646.28 718.09 745.62
USD 24,660.00 24,690.00 25,030.00
Cập nhật: 05/09/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,670.00 24,680.00 25,020.00
EUR 26,987.00 27,095.00 28,219.00
GBP 32,044.00 32,173.00 33,167.00
HKD 3,123.00 3,136.00 3,241.00
CHF 28,788.00 28,904.00 29,805.00
JPY 168.50 169.18 177.04
AUD 16,387.00 16,453.00 16,962.00
SGD 18,718.00 18,793.00 19,347.00
THB 712.00 715.00 747.00
CAD 18,050.00 18,122.00 18,674.00
NZD 15,118.00 15,626.00
KRW 17.80 19.65
Cập nhật: 05/09/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24690 24690 25030
AUD 16497 16547 17050
CAD 18182 18232 18683
CHF 29091 29141 29697
CNY 0 3455.1 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27266 27316 28019
GBP 32405 32455 33107
HKD 0 3185 0
JPY 171.02 171.52 177.03
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.3 0
LAK 0 0.993 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 15177 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2440 0
SGD 18860 18910 19471
THB 0 692.7 0
TWD 0 772 0
XAU 7900000 7900000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 05/09/2024 09:00