Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Tài khoản chứng khoán mở mới trong năm 2021 đạt kỷ lục chưa từng có

11:29 | 11/01/2022

953 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Hơn 1,5 triệu tài khoản chứng khoán mở mới trong năm 2021 đã tạo kỷ lục chưa từng có sau 21 năm thành lập thị trường này

Trung tâm lưu ký Chứng khoán Việt Nam (VSD) vừa công bố, trong tháng 12, các nhà đầu tư trong nước mở mới 226.580 tài khoản chứng khoán, tăng hơn 6.000 tài khoản so với tháng trước. Tính đến cuối 2021, nhà đầu tư trong nước mở hơn 4,27 triệu tài khoản, trong đó cá nhân chiếm gần 4,26 triệu tài khoản. Các nhà đầu tư nước ngoài là 39.510 tài khoản.

Tài khoản chứng khoán mở mới trong năm 2021 đạt kỷ lục chưa từng có
Năm 2021 chứng kiến sự bùng nổ trong thị trường chứng khoán

Như vậy, trong năm 2021, các nhà đầu tư mở mới 1,5 triệu tài khoản (chủ yếu là của các nhà đầu tư cá nhân trong nước), bằng 4 năm trước đó cộng lại. Đây được xem là yếu tố quan trọng giúp thị trường chứng khoán tăng mạnh trong cả năm qua, đạt mức cao kỷ lục 1.500 điểm.

Theo Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Trần Văn Dũng, 1,5 triệu tài khoản mở mới trong năm 2021 có chất lượng tài khoản cao hơn hẳn so với trước về quy mô giao dịch và không dùng nhiều ký quỹ như trước đó. Các nhà đầu tư cá nhân là nhóm dẫn dắt thị trường chứng khoán lên đỉnh cao kỷ lục trong năm 2021.

Sở dĩ dòng tiền đổ vào thị trường cổ phiếu mạnh bởi lãi suất ngân hàng trong năm vừa qua và hiện vẫn ở mức thấp, các kênh đầu tư khác kém hấp dẫn. Bên cạnh đó, chứng khoán trở thành một kênh đầu tư hấp dẫn và được biết đến một cách rộng rãi hơn. Việc mở tài khoản mới cũng dễ dàng hơn nhờ công nghệ e-KYC.

Với dòng tiền vẫn mạnh mẽ như những phiên đầu năm mới, thị trường chứng khoán được dự báo sẽ có những kỷ lục cao mới. Nhiều doanh nghiệp lớn bứt phá trong năm khó khăn 2021 và có triển vọng tốt trong 2022.

Cũng trong năm, TTCK thăng hoa với tất cả chỉ số của ba sàn đều tăng so với cuối 2020. Cụ thể, VN-Index tăng 394,41 điểm, tương ứng 35,7%, lên 1.488,88 điểm. Tích cực hơn, HNX tăng 133,3% lên 473,99 điểm trong khi UPCoM-Index tăng 51,3% lên 112,68 điểm.

Thanh khoản trong 2021 tăng gấp 2,6 lần 2020, đạt 26,6 nghìn tỷ đồng/phiên, đặc biệt giá trị giao dịch chứng khoán trong tháng 9 liên tục đạt trên 1 tỷ USD, có những phiên lên tới 2 tỷ USD. Quy mô vốn hóa thị trường cổ phiếu đạt 7,77 triệu tỷ đồng, tăng 46,8%, đạt 123% so với GDP 2020 chưa điều chỉnh, 92,6% so với GDP đã điều chỉnh.

M.C

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,300 ▲50K 77,450 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 77,200 ▲50K 77,350 ▲50K
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 10/09/2024 10:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.350 ▲50K 78.500 ▲50K
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 77.350 ▲50K 78.500 ▲50K
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 77.350 ▲50K 78.500 ▲50K
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 77.350 ▲50K 78.500 ▲50K
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.350 ▲50K 78.500 ▲50K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.350 ▲50K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.350 ▲50K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.200 78.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.120 77.920
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.320 77.320
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.050 71.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.250 58.650
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.790 53.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.450 50.850
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.330 47.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.380 45.780
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.200 32.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.000 29.400
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.490 25.890
Cập nhật: 10/09/2024 10:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,645 ▲10K 7,820 ▲10K
Trang sức 99.9 7,635 ▲10K 7,810 ▲10K
NL 99.99 7,650 ▲10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,650 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,750 ▲10K 7,860 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,750 ▲10K 7,860 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,750 ▲10K 7,860 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 10/09/2024 10:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,250 ▲100K 78,500 ▲50K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,250 ▲100K 78,600 ▲50K
Nữ Trang 99.99% 77,150 ▲100K 78,100 ▲50K
Nữ Trang 99% 75,327 ▲50K 77,327 ▲50K
Nữ Trang 68% 50,763 ▲34K 53,263 ▲34K
Nữ Trang 41.7% 30,221 ▲21K 32,721 ▲21K
Cập nhật: 10/09/2024 10:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,993.79 16,155.35 16,674.39
CAD 17,731.38 17,910.48 18,485.91
CHF 28,313.84 28,599.84 29,518.71
CNY 3,398.10 3,432.42 3,543.23
DKK - 3,581.47 3,718.79
EUR 26,526.47 26,794.41 27,982.23
GBP 31,408.05 31,725.30 32,744.58
HKD 3,084.74 3,115.89 3,216.00
INR - 293.07 304.80
JPY 166.90 168.58 176.65
KRW 15.87 17.63 19.23
KWD - 80,664.63 83,893.33
MYR - 5,594.83 5,717.12
NOK - 2,227.08 2,321.74
RUB - 259.38 287.15
SAR - 6,557.45 6,819.92
SEK - 2,327.95 2,426.90
SGD 18,409.96 18,595.92 19,193.37
THB 642.92 714.36 741.75
USD 24,480.00 24,510.00 24,850.00
Cập nhật: 10/09/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,500.00 24,510.00 24,850.00
EUR 26,689.00 26,796.00 27,913.00
GBP 31,627.00 31,754.00 32,741.00
HKD 3,102.00 3,114.00 3,218.00
CHF 28,494.00 28,608.00 29,501.00
JPY 167.66 168.33 176.17
AUD 16,107.00 16,172.00 16,677.00
SGD 18,543.00 18,617.00 19,166.00
THB 709.00 712.00 743.00
CAD 17,852.00 17,924.00 18,470.00
NZD 14,892.00 15,397.00
KRW 17.58 19.39
Cập nhật: 10/09/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24510 24510 24900
AUD 16233 16283 16785
CAD 17991 18041 18498
CHF 28808 28858 29412
CNY 0 3430 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 26990 27040 27742
GBP 32003 32053 32716
HKD 0 3185 0
JPY 170.16 170.66 176.18
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.011 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 14954 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2395 0
SGD 18695 18745 19298
THB 0 688 0
TWD 0 772 0
XAU 7900000 7900000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 10/09/2024 10:00