Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

SeABank tài trợ 500 tỷ đồng cho dự án mở rộng sân bay Cát Bi

16:33 | 27/06/2014

602 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ngày 25/6, tại Hải Phòng, Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank) và UBND TP Hải Phòng đã tổ chức Lễ ký kết hợp đồng vay vốn 500 tỷ đồng cho dự án “Đầu tư xây dựng, mở rộng Khu Bay, Cảng Hàng không quốc tế Cát Bi”.

Lễ ký kết hợp đồng vay vốn giữa Ngân hàng Seabank và Chủ đầu tư về dự án xây dựng, mở rộng Khu Bay, Cảng hàng không quốc tế Cát Bi

Dự án “Đầu tư xây dựng, mở rộng Khu Bay, Cảng Hàng không quốc tế Cát Bi” được Thủ tướng Chính phủ giao cho UBND TP.Hải Phòng, Tổng Công ty Cảng hàng không Việt Nam làm chủ đầu tư.

Đây là công trình giao thông cấp đặc biệt với hạng mục chính là xây mới đường cất hạ cánh có chiều dài 3.050 m, rộng 45 m với tổng diện tích sử dụng đất là 162,36ha và hệ thống dải hãm phanh, dải bảo hiểm đảm bảo cho các loại máy bay Boeing  B777, B747, B767, A321 và tương đương cất hạ cánh an toàn.

Bên cạnh đó, dự án còn cải tạo một phần đường cất hạ cánh hiện có thành đường lăn song song dài 457m, xây mới 1 đường lăn nối từ đường cất hạ cánh vào đường lăn song song; xây dựng hệ thống đèn hiệu hàng không đạt tiêu chuẩn CAT II đầu 07 và hệ thống tường rào bảo vệ khu bay; xây dựng 3 cột đèn chiếu sáng mỗi cột 4 đèn pha chiếu gần và 4 đèn pha chiếu xa.

Ngoài ra, dự án có hàng loạt các công trình phụ trợ, như xây dựng mới sân đỗ máy bay, đáp ứng 08 vị trí đỗ cho máy bay A321/giờ cao điểm và nối với sân đỗ hiện hữu, đảm bảo khai thác tất cả các loại máy bay cấp E mà các hãng hàng không trên thế giới đang sử dụng.

Cảng Hàng không quốc tế Cát Bi được Thủ tướng Chính phủ giao cho Ủy ban nhân dân Thành phố Hải Phòng, Tổng Công ty Cảng hàng không Việt Nam làm chủ đầu tư theo tiêu chuẩn sân bay hiện đại cấp 4E.

Bắt đầu khởi công từ ngày 19/3/2013, dự kiến sau khi hoàn thành vào năm 2015, ngoài nhiệm vụ chính là vận chuyển hành khách, hàng hóa quốc tế, nội địa, Cảng hàng không Quốc tế Cát Bi còn có nhiệm vụ dự bị đầy đủ ho Cảng hàng không Quốc tế Nội Bài và thực hiện các nhiệm vụ quân sự.

Dự án trên được đánh giá sẽ tạo sức hấp dẫn đột phá, thúc đẩy mạnh mẽ thu hút nguồn vốn đầu tư vào thành phố Cảng và các địa phương khác trong vùng kinh tế duyên hải phía Bắc.

 

Tú Cẩm

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 ▼500K 80,500 ▼500K
AVPL/SJC HCM 78,500 ▼500K 80,500 ▼500K
AVPL/SJC ĐN 78,500 ▼500K 80,500 ▼500K
Nguyên liệu 9999 - HN 77,350 ▲100K 77,500
Nguyên liệu 999 - HN 77,250 ▲100K 77,400
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 ▼500K 80,500 ▼500K
Cập nhật: 05/09/2024 14:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.350 78.550
TPHCM - SJC 78.500 ▼500K 80.500 ▼500K
Hà Nội - PNJ 77.350 78.550
Hà Nội - SJC 78.500 ▼500K 80.500 ▼500K
Đà Nẵng - PNJ 77.350 78.550
Đà Nẵng - SJC 78.500 ▼500K 80.500 ▼500K
Miền Tây - PNJ 77.350 78.550
Miền Tây - SJC 78.500 ▼500K 80.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.350 78.550
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 ▼500K 80.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.350
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 ▼500K 80.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.350
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.250 78.050
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.170 77.970
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.370 77.370
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.090 71.590
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.290 58.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.820 53.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.480 50.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.360 47.760
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.410 45.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.220 32.620
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.020 29.420
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.510 25.910
Cập nhật: 05/09/2024 14:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,645 ▲10K 7,820 ▲5K
Trang sức 99.9 7,635 ▲10K 7,810 ▲5K
NL 99.99 7,650 ▲10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,650 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,750 ▲10K 7,860 ▲5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,750 ▲10K 7,860 ▲5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,750 ▲10K 7,860 ▲5K
Miếng SJC Thái Bình 7,850 ▼50K 8,050 ▼50K
Miếng SJC Nghệ An 7,850 ▼50K 8,050 ▼50K
Miếng SJC Hà Nội 7,850 ▼50K 8,050 ▼50K
Cập nhật: 05/09/2024 14:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 ▼500K 80,500 ▼500K
SJC 5c 78,500 ▼500K 80,520 ▼500K
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 ▼500K 80,530 ▼500K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,250 ▲50K 78,550 ▲50K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,250 ▲50K 78,650 ▲50K
Nữ Trang 99.99% 77,150 ▲50K 78,150 ▲50K
Nữ Trang 99% 75,376 ▲49K 77,376 ▲49K
Nữ Trang 68% 50,797 ▲34K 53,297 ▲34K
Nữ Trang 41.7% 30,242 ▲21K 32,742 ▲21K
Cập nhật: 05/09/2024 14:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,209.73 16,373.46 16,899.43
CAD 17,860.00 18,040.40 18,619.91
CHF 28,492.90 28,780.71 29,705.23
CNY 3,415.51 3,450.01 3,561.37
DKK - 3,608.02 3,746.34
EUR 26,718.67 26,988.56 28,184.83
GBP 31,707.76 32,028.05 33,056.88
HKD 3,095.89 3,127.17 3,227.62
INR - 294.05 305.82
JPY 166.97 168.66 176.73
KRW 16.01 17.79 19.40
KWD - 80,873.30 84,109.91
MYR - 5,653.14 5,776.67
NOK - 2,278.25 2,375.07
RUB - 269.29 298.12
SAR - 6,578.20 6,841.47
SEK - 2,358.37 2,458.60
SGD 18,519.29 18,706.36 19,307.26
THB 645.58 717.31 744.81
USD 24,560.00 24,590.00 24,930.00
Cập nhật: 05/09/2024 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,670.00 24,680.00 25,020.00
EUR 26,987.00 27,095.00 28,219.00
GBP 32,044.00 32,173.00 33,167.00
HKD 3,123.00 3,136.00 3,241.00
CHF 28,788.00 28,904.00 29,805.00
JPY 168.50 169.18 177.04
AUD 16,387.00 16,453.00 16,962.00
SGD 18,718.00 18,793.00 19,347.00
THB 712.00 715.00 747.00
CAD 18,050.00 18,122.00 18,674.00
NZD 15,118.00 15,626.00
KRW 17.80 19.65
Cập nhật: 05/09/2024 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24580 24580 24910
AUD 16427 16477 16979
CAD 18103 18153 18613
CHF 28963 29013 29567
CNY 0 3448.6 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27146 27196 27899
GBP 32262 32312 32979
HKD 0 3185 0
JPY 170.09 170.59 176.11
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.3 0
LAK 0 1.015 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 15136 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2440 0
SGD 18780 18830 19392
THB 0 689.6 0
TWD 0 772 0
XAU 7950000 7950000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 05/09/2024 14:00