Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Sau 2 năm bán dự án "đất vàng", ông Đặng Thành Tâm bất ngờ chi 1.854 tỷ đồng mua lại

20:27 | 17/01/2020

265 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
KBC của ông Đặng Thành Tâm vừa chi hơn 1.854 tỷ đồng mua lại dự án trên đất vàng Phạm Hùng từ Tân Hoàng Minh.
sau 2 nam ban du an dat vang ong dang thanh tam bat ngo chi 1854 ty dong mua lai
KBC vừa chi gần 1.854 tỷ đồng mua lại dự án trên đất vàng Phạm Hùng từ Tân Hoàng Minh.

Tổng CTCP Phát triển đô thị Kinh Bắc (HoSE: KBC) vừa có thông báo về việc chuyển nhượng phần vốn góp của Công ty TNHH Thương mại dịch vụ khách sạn Tân Hoàng Minh tại Công ty TNHH MTV Phát triển khách sạn Hoa Sen.

Cụ thể, giá trị nhận chuyển nhượng là hơn 1.854 tỷ đồng, tương ứng 100% vốn điều lệ của Công ty Hoa Sen nếu hoàn tất chuyển nhượng.

KBC cử ông Lê Huy Vũ là người đại diện theo pháp luật tại Hoa Sen.

Điều đáng lưu ý, Công ty Hoa Sen trước đây thuộc về KBC của ông Đặng Thành Tâm.

Tháng 6/2017, KBC đã thông qua việc chuyển nhượng toàn bộ phần vốn góp tại Công ty TNHH MTV Phát triển Khách sạn Hoa Sen sau gần 1 tháng vừa rót vốn vào.

Theo tìm hiểu, năm 2016, KBC thành lập Công ty Khách sạn Hoa Sen để thực hiện dự án Diamond Rice Flower (tên cũ là Lotus Hotel) nằm trên khu đất khoảng 4.2 ha cạnh Trung tâm Hội nghị Quốc gia bao gồm tổ hợp 1 tòa nhà 100 tầng (chiều cao khoảng 400m) và 1 tòa cao 80 tầng (cao 320m) và 1 tòa 15 tầng.

Tại thời điểm năm 2017, KBC chuyển nhượng hết 1.500 tỷ đồng vốn góp tại Hoa Sen cho CTCP Đầu tư Mặt trời mọc. Sau đó, Hoa Sen không còn là công ty con của KBC.

Vốn là dự án nằm trên “đất vàng” được KBC từng rất kỳ vọng, tuy nhiên do rơi đúng vào giai đoạn thị trường bất động sản khó khăn, dự án còn vướng nhiều thủ tục pháp lý nên giấc mơ xây dựng dự án toà tháp đôi Diamond Rice Flower đã không thành hiện thực.

Sang năm 2019, về hoạt động kinh doanh, lãi sau thuế quý III/2019 KBC đạt 132 tỷ đồng, giảm 44% so với cùng kỳ. Lũy kế 9 tháng đầu năm, KBC đạt hơn 2.486 tỷ đồng tổng doanh thu, thực hiện được 64% kế hoạch năm. Lợi nhuận sau thuế 9 tháng đầu năm ghi nhận 645 tỷ đồng, tăng 22% và thực hiện được 62% kế hoạch lợi nhuận cả năm.

Tại thời điểm cuối quý III, tổng tài sản KBC đạt 17.593 tỷ đồng, tăng gần 684 tỷ so với đầu năm. Tiền và tương đương cuối quý 3 tăng gấp gần 3 lần so với đầu năm lên 612 tỷ đồng.

Theo Dân trí

sau 2 nam ban du an dat vang ong dang thanh tam bat ngo chi 1854 ty dong mua laiKinh doanh thời khó, đại gia Đặng Thành Tâm vẫn có cách vay hàng trăm tỷ đồng
sau 2 nam ban du an dat vang ong dang thanh tam bat ngo chi 1854 ty dong mua lai“Gánh nặng” của đại gia Đặng Thành Tâm: “Cõng” chi phí vốn, lợi nhuận lùi sâu
sau 2 nam ban du an dat vang ong dang thanh tam bat ngo chi 1854 ty dong mua laiLiên tục vay hàng trăm tỷ đồng, ông Đặng Thành Tâm đã có “bảo bối” mới?

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,450 ▲150K 77,600 ▲150K
Nguyên liệu 999 - HN 77,350 ▲150K 77,500 ▲150K
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 11/09/2024 10:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.500 ▲150K 78.650 ▲150K
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 77.500 ▲150K 78.650 ▲150K
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 77.500 ▲150K 78.650 ▲150K
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 77.500 ▲150K 78.650 ▲150K
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.500 ▲150K 78.650 ▲150K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.500 ▲150K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.500 ▲150K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.400 ▲200K 78.200 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.320 ▲200K 78.120 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.520 ▲200K 77.520 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.230 ▲180K 71.730 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.400 ▲150K 58.800 ▲150K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.930 ▲140K 53.330 ▲140K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.580 ▲130K 50.980 ▲130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.450 ▲120K 47.850 ▲120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.500 ▲120K 45.900 ▲120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.280 ▲80K 32.680 ▲80K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.080 ▲80K 29.480 ▲80K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.560 ▲70K 25.960 ▲70K
Cập nhật: 11/09/2024 10:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,650 ▲15K 7,825 ▲15K
Trang sức 99.9 7,640 ▲15K 7,815 ▲15K
NL 99.99 7,655 ▲15K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,655 ▲15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,755 ▲15K 7,865 ▲15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,755 ▲15K 7,865 ▲15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,755 ▲15K 7,865 ▲15K
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 11/09/2024 10:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,400 ▲150K 78,650 ▲150K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,400 ▲150K 78,750 ▲150K
Nữ Trang 99.99% 77,300 ▲150K 78,250 ▲150K
Nữ Trang 99% 75,475 ▲148K 77,475 ▲148K
Nữ Trang 68% 50,865 ▲102K 53,365 ▲102K
Nữ Trang 41.7% 30,284 ▲63K 32,784 ▲63K
Cập nhật: 11/09/2024 10:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,970.96 16,132.29 16,650.64
CAD 17,644.69 17,822.92 18,395.60
CHF 28,410.28 28,697.25 29,619.34
CNY 3,390.49 3,424.74 3,535.32
DKK - 3,575.79 3,712.90
EUR 26,484.68 26,752.20 27,938.24
GBP 31,411.56 31,728.85 32,748.35
HKD 3,078.80 3,109.90 3,209.82
INR - 292.51 304.22
JPY 168.41 170.12 178.26
KRW 15.91 17.68 19.28
KWD - 80,448.34 83,668.66
MYR - 5,627.33 5,750.34
NOK - 2,229.30 2,324.06
RUB - 257.57 285.15
SAR - 6,546.25 6,808.29
SEK - 2,329.85 2,428.89
SGD 18,429.05 18,615.21 19,213.34
THB 647.93 719.92 747.52
USD 24,430.00 24,460.00 24,800.00
Cập nhật: 11/09/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,490.00 24,500.00 24,840.00
EUR 26,643.00 26,750.00 27,867.00
GBP 31,629.00 31,756.00 32,743.00
HKD 3,100.00 3,112.00 3,217.00
CHF 28,575.00 28,690.00 29,587.00
JPY 168.85 169.53 177.41
AUD 16,094.00 16,159.00 16,664.00
SGD 18,551.00 18,626.00 19,176.00
THB 713.00 716.00 748.00
CAD 17,779.00 17,850.00 18,393.00
NZD 0.00 14,892.00 15,397.00
KRW 0.00 17.57 19.39
Cập nhật: 11/09/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24450 24450 24780
AUD 16182 16232 16734
CAD 17889 17939 18391
CHF 28875 28925 29479
CNY 0 3422.7 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 26914 26964 27666
GBP 31960 32010 32678
HKD 0 3185 0
JPY 171.54 172.04 177.56
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.011 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 14927 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2395 0
SGD 18689 18739 19291
THB 0 692.5 0
TWD 0 772 0
XAU 7900000 7900000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 11/09/2024 10:00