Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Sắp xếp lại việc xử lý các tài sản nhà, đất của Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam

03:00 | 05/08/2023

Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Mới đây, Ủy ban Quản lý vốn Nhà nước tại doanh nghiệp đã có quyết định phê duyệt phương án sắp xếp lại xử lý các cơ sở nhà, đất của Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam tại hàng loạt tỉnh, thành phố.
Xử lý sau thanh tra tại Tập đoàn công nghiệp Cao su Việt NamXử lý sau thanh tra tại Tập đoàn công nghiệp Cao su Việt Nam
Thanh tra Chính phủ chuyển hồ sơ sang Bộ Công an làm rõ 12 cơ sở nhà đấtThanh tra Chính phủ chuyển hồ sơ sang Bộ Công an làm rõ 12 cơ sở nhà đất

Cụ thể, Ủy ban Quản lý vốn Nhà nước tại doanh nghiệp (UBQLVNN) đã quyết định phê duyệt phương án sắp xếp lại việc xử lý các tài sản nhà, đất của Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam tại tỉnh Quảng Ngãi. Điều này được thực hiện thông qua việc chấp thuận kế hoạch sắp xếp lại quản lý và sử dụng các cơ sở nhà, đất của Tập đoàn này tại tỉnh Quảng Ngãi, do Công ty TNHH MTV Cao su Quảng Ngãi trực tiếp quản lý và sử dụng, nhằm phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.

Sắp xếp lại việc xử lý các tài sản nhà, đất của Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam
Trụ sở Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam/ Nguồn: Internet///kinhtexaydung.gn-ix.net/

Theo quyết định, Công ty TNHH MTV Cao su Quảng Ngãi sẽ tiếp tục duy trì việc sử dụng 2 cơ sở nhà, đất của mình tại tỉnh Quảng Ngãi, với tổng diện tích đất là 5.639m2, tổng diện tích xây dựng nhà là 732m2 và tổng diện tích sàn sử dụng nhà là 732m2.

UBQLVNN cũng đã phê duyệt kế hoạch sắp xếp lại và quản lý tài sản nhà, đất của Công ty TNHH MTV Cao su Quảng Trị. Công ty này sẽ tiếp tục sử dụng 12 cơ sở nhà, đất của mình tại Quảng Trị, với tổng diện tích đất là 135.107m2, tổng diện tích xây dựng nhà là 15.042,55m2 và tổng diện tích sàn sử dụng nhà là 16.772,55m2.

Tại Bình Thuận, UBQLVNN quyết định sắp xếp lại việc quản lý và sử dụng tài sản nhà, đất của Công ty TNHH MTV Cao su Bình Thuận để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Công ty này sẽ tiếp tục duy trì việc sử dụng 6 cơ sở nhà, đất của mình tại Bình Thuận, với tổng diện tích là 165.285,6m2, tổng diện tích xây dựng nhà là 25.902m2 và tổng diện tích sàn sử dụng nhà là 26.988,95m2.

Tương tự, UBQLVNN cũng đã quyết định sắp xếp lại việc quản lý và sử dụng tài sản nhà, đất của Công ty TNHH MTV Cao su Kon Tum. Công ty này sẽ tiếp tục sử dụng 14 cơ sở nhà, đất tại Kon Tum, với tổng diện tích đất là 203.138,9m2, tổng diện tích xây dựng nhà là 17.438,7m2 và tổng diện tích sàn sử dụng nhà là 22.807,3m2.

Bên cạnh đó, UBQLVNN cũng quyết định sắp xếp lại việc quản lý và sử dụng tài sản nhà, đất của hai đơn vị thành viên là Công ty TNHH MTV Cao su Hà Tĩnh và Công ty TNHH MTV Cao su Hương Khê - Hà Tĩnh. Hai công ty này sẽ tiếp tục sử dụng 17 cơ sở nhà, đất, với tổng diện tích đất là 212.493,9m2, tổng diện tích xây dựng nhà là 15.526,14m2 và tổng diện tích sàn sử dụng nhà là 15.951,74m2.

Ngoài ra, UBQLVNN yêu cầu người đại diện phần vốn nhà nước chịu trách nhiệm phối hợp với Hội đồng quản trị Tập đoàn chỉ đạo Hội đồng thành viên các Công ty TNHH MTV Cao su các tỉnh, thành phố trên quản lý, sử dụng các cơ sở nhà, đất theo đúng mục đích sử dụng được giao và các quy định hiện hành của pháp luật, liên hệ các cơ quan chức năng của tỉnh để hoàn thiện hồ sơ pháp lý về nhà, đất theo quy định.

//kinhtexaydung.gn-ix.net/

Huy Tùng (t/h)

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 85,800
AVPL/SJC HCM 82,000 85,800
AVPL/SJC ĐN 82,000 85,800
Nguyên liệu 9999 - HN 83,350 84,350
Nguyên liệu 999 - HN 83,250 84,250
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 85,800
Cập nhật: 10/11/2024 02:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 83.400 85.200
TPHCM - SJC 82.000 85.800
Hà Nội - PNJ 83.400 85.200
Hà Nội - SJC 82.000 85.800
Đà Nẵng - PNJ 83.400 85.200
Đà Nẵng - SJC 82.000 85.800
Miền Tây - PNJ 83.400 85.200
Miền Tây - SJC 82.000 85.800
Giá vàng nữ trang - PNJ 83.400 85.200
Giá vàng nữ trang - SJC 82.000 85.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 83.400
Giá vàng nữ trang - SJC 82.000 85.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 83.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 83.300 84.100
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 83.220 84.020
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 82.360 83.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 76.640 77.140
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 61.830 63.230
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 55.940 57.340
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 53.420 54.820
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.050 51.450
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 47.950 49.350
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.740 35.140
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.290 31.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.500 27.900
Cập nhật: 10/11/2024 02:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,240 8,540
Trang sức 99.9 8,230 8,530
NL 99.99 8,230
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,230
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,330 8,600
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,330 8,600
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,330 8,550
Miếng SJC Thái Bình 8,200 8,600
Miếng SJC Nghệ An 8,200 8,600
Miếng SJC Hà Nội 8,200 8,600
Cập nhật: 10/11/2024 02:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,386.96 16,552.48 17,083.62
CAD 17,748.68 17,927.96 18,503.23
CHF 28,233.20 28,518.39 29,433.48
CNY 3,445.62 3,480.43 3,592.11
DKK - 3,588.51 3,725.96
EUR 26,564.12 26,832.44 28,020.85
GBP 31,960.73 32,283.56 33,319.48
HKD 3,171.21 3,203.24 3,306.03
INR - 298.91 310.86
JPY 159.65 161.26 168.93
KRW 15.77 17.52 19.01
KWD - 82,255.58 85,544.62
MYR - 5,708.37 5,832.91
NOK - 2,273.02 2,369.54
RUB - 245.70 272.00
SAR - 6,714.29 6,982.77
SEK - 2,311.29 2,409.44
SGD 18,644.17 18,832.49 19,436.79
THB 654.77 727.53 755.39
USD 25,100.00 25,130.00 25,470.00
Cập nhật: 10/11/2024 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,180.00 25,191.00 25,491.00
EUR 26,817.00 26,925.00 28,011.00
GBP 32,279.00 32,409.00 33,356.00
HKD 3,197.00 3,210.00 3,312.00
CHF 28,494.00 28,608.00 29,444.00
JPY 161.79 162.44 169.40
AUD 16,587.00 16,654.00 17,140.00
SGD 18,843.00 18,919.00 19,436.00
THB 724.00 727.00 758.00
CAD 17,942.00 18,014.00 18,519.00
NZD 15,013.00 15,497.00
KRW 17.54 19.27
Cập nhật: 10/11/2024 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25105 25105 25445
AUD 16435 16535 17098
CAD 17848 17948 18499
CHF 28585 28615 29408
CNY 0 3496.3 0
CZK 0 1028 0
DKK 0 3648 0
EUR 26786 26886 27759
GBP 32251 32301 33404
HKD 0 3240 0
JPY 162.93 163.43 169.94
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.8 0
LAK 0 1.102 0
MYR 0 5952 0
NOK 0 2294 0
NZD 0 14980 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2336 0
SGD 18743 18873 19595
THB 0 687.3 0
TWD 0 782 0
XAU 8200000 8200000 8600000
XBJ 7900000 7900000 8600000
Cập nhật: 10/11/2024 02:45