Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Sắp xếp lại việc xử lý các tài sản nhà, đất của Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam

03:00 | 05/08/2023

83 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Mới đây, Ủy ban Quản lý vốn Nhà nước tại doanh nghiệp đã có quyết định phê duyệt phương án sắp xếp lại xử lý các cơ sở nhà, đất của Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam tại hàng loạt tỉnh, thành phố.
Xử lý sau thanh tra tại Tập đoàn công nghiệp Cao su Việt NamXử lý sau thanh tra tại Tập đoàn công nghiệp Cao su Việt Nam
Thanh tra Chính phủ chuyển hồ sơ sang Bộ Công an làm rõ 12 cơ sở nhà đấtThanh tra Chính phủ chuyển hồ sơ sang Bộ Công an làm rõ 12 cơ sở nhà đất

Cụ thể, Ủy ban Quản lý vốn Nhà nước tại doanh nghiệp (UBQLVNN) đã quyết định phê duyệt phương án sắp xếp lại việc xử lý các tài sản nhà, đất của Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam tại tỉnh Quảng Ngãi. Điều này được thực hiện thông qua việc chấp thuận kế hoạch sắp xếp lại quản lý và sử dụng các cơ sở nhà, đất của Tập đoàn này tại tỉnh Quảng Ngãi, do Công ty TNHH MTV Cao su Quảng Ngãi trực tiếp quản lý và sử dụng, nhằm phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.

Sắp xếp lại việc xử lý các tài sản nhà, đất của Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam
Trụ sở Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam/ Nguồn: Internet///kinhtexaydung.gn-ix.net/

Theo quyết định, Công ty TNHH MTV Cao su Quảng Ngãi sẽ tiếp tục duy trì việc sử dụng 2 cơ sở nhà, đất của mình tại tỉnh Quảng Ngãi, với tổng diện tích đất là 5.639m2, tổng diện tích xây dựng nhà là 732m2 và tổng diện tích sàn sử dụng nhà là 732m2.

UBQLVNN cũng đã phê duyệt kế hoạch sắp xếp lại và quản lý tài sản nhà, đất của Công ty TNHH MTV Cao su Quảng Trị. Công ty này sẽ tiếp tục sử dụng 12 cơ sở nhà, đất của mình tại Quảng Trị, với tổng diện tích đất là 135.107m2, tổng diện tích xây dựng nhà là 15.042,55m2 và tổng diện tích sàn sử dụng nhà là 16.772,55m2.

Tại Bình Thuận, UBQLVNN quyết định sắp xếp lại việc quản lý và sử dụng tài sản nhà, đất của Công ty TNHH MTV Cao su Bình Thuận để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Công ty này sẽ tiếp tục duy trì việc sử dụng 6 cơ sở nhà, đất của mình tại Bình Thuận, với tổng diện tích là 165.285,6m2, tổng diện tích xây dựng nhà là 25.902m2 và tổng diện tích sàn sử dụng nhà là 26.988,95m2.

Tương tự, UBQLVNN cũng đã quyết định sắp xếp lại việc quản lý và sử dụng tài sản nhà, đất của Công ty TNHH MTV Cao su Kon Tum. Công ty này sẽ tiếp tục sử dụng 14 cơ sở nhà, đất tại Kon Tum, với tổng diện tích đất là 203.138,9m2, tổng diện tích xây dựng nhà là 17.438,7m2 và tổng diện tích sàn sử dụng nhà là 22.807,3m2.

Bên cạnh đó, UBQLVNN cũng quyết định sắp xếp lại việc quản lý và sử dụng tài sản nhà, đất của hai đơn vị thành viên là Công ty TNHH MTV Cao su Hà Tĩnh và Công ty TNHH MTV Cao su Hương Khê - Hà Tĩnh. Hai công ty này sẽ tiếp tục sử dụng 17 cơ sở nhà, đất, với tổng diện tích đất là 212.493,9m2, tổng diện tích xây dựng nhà là 15.526,14m2 và tổng diện tích sàn sử dụng nhà là 15.951,74m2.

Ngoài ra, UBQLVNN yêu cầu người đại diện phần vốn nhà nước chịu trách nhiệm phối hợp với Hội đồng quản trị Tập đoàn chỉ đạo Hội đồng thành viên các Công ty TNHH MTV Cao su các tỉnh, thành phố trên quản lý, sử dụng các cơ sở nhà, đất theo đúng mục đích sử dụng được giao và các quy định hiện hành của pháp luật, liên hệ các cơ quan chức năng của tỉnh để hoàn thiện hồ sơ pháp lý về nhà, đất theo quy định.

//kinhtexaydung.gn-ix.net/

Huy Tùng (t/h)

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,000 81,000
AVPL/SJC HCM 79,000 81,000
AVPL/SJC ĐN 79,000 81,000
Nguyên liệu 9999 - HN 77,250 77,500
Nguyên liệu 999 - HN 77,150 77,400
AVPL/SJC Cần Thơ 79,000 81,000
Cập nhật: 05/09/2024 01:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.350 78.550
TPHCM - SJC 79.000 81.000
Hà Nội - PNJ 77.350 78.550
Hà Nội - SJC 79.000 81.000
Đà Nẵng - PNJ 77.350 78.550
Đà Nẵng - SJC 79.000 81.000
Miền Tây - PNJ 77.350 78.550
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.350 78.550
Giá vàng nữ trang - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.350
Giá vàng nữ trang - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.350
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.250 78.050
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.170 77.970
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.370 77.370
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.090 71.590
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.290 58.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.820 53.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.480 50.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.360 47.760
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.410 45.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.220 32.620
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.020 29.420
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.510 25.910
Cập nhật: 05/09/2024 01:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,635 7,815
Trang sức 99.9 7,625 7,805
NL 99.99 7,640
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,640
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,740 7,855
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,740 7,855
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,740 7,855
Miếng SJC Thái Bình 7,900 8,100
Miếng SJC Nghệ An 7,900 8,100
Miếng SJC Hà Nội 7,900 8,100
Cập nhật: 05/09/2024 01:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,200 78,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,200 78,600
Nữ Trang 99.99% 77,100 78,100
Nữ Trang 99% 75,327 77,327
Nữ Trang 68% 50,763 53,263
Nữ Trang 41.7% 30,221 32,721
Cập nhật: 05/09/2024 01:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,231.53 16,395.49 16,922.06
CAD 17,881.65 18,062.28 18,642.39
CHF 28,516.72 28,804.77 29,729.90
CNY 3,420.45 3,455.00 3,566.50
DKK - 3,612.05 3,750.50
EUR 26,747.53 27,017.71 28,215.12
GBP 31,724.71 32,045.17 33,074.37
HKD 3,105.42 3,136.78 3,237.53
INR - 295.06 306.87
JPY 165.89 167.56 175.58
KRW 16.00 17.78 19.40
KWD - 81,071.50 84,315.57
MYR - 5,656.89 5,780.47
NOK - 2,274.60 2,371.26
RUB - 268.97 297.77
SAR - 6,601.33 6,865.48
SEK - 2,361.72 2,462.08
SGD 18,528.88 18,716.05 19,317.15
THB 641.36 712.63 739.94
USD 24,645.00 24,675.00 25,015.00
Cập nhật: 05/09/2024 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,700.00 24,700.00 25,040.00
EUR 26,935.00 27,043.00 28,166.00
GBP 31,968.00 32,096.00 33,089.00
HKD 3,125.00 3,138.00 3,243.00
CHF 28,738.00 28,853.00 29,751.00
JPY 166.76 167.43 175.13
AUD 16,335.00 16,401.00 16,910.00
SGD 18,675.00 18,750.00 19,302.00
THB 706.00 709.00 740.00
CAD 18,008.00 18,080.00 18,629.00
NZD 15,102.00 15,610.00
KRW 17.75 19.58
Cập nhật: 05/09/2024 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24700 24700 25040
AUD 16485 16535 17037
CAD 18156 18206 18666
CHF 29058 29108 29661
CNY 0 3461 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27240 27290 28000
GBP 32349 32399 33052
HKD 0 3185 0
JPY 169.49 169.99 175.5
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.3 0
LAK 0 0.993 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 15172 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2440 0
SGD 18831 18881 19432
THB 0 686.1 0
TWD 0 772 0
XAU 7900000 7900000 8100000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 05/09/2024 01:00