Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Quy mô thị trường chứng khoán đạt hơn 2.589 ngàn tỷ đồng

20:12 | 13/09/2017

291 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Theo Bộ Tài chính, tính đến hết tháng 8/2017, quy mô thị trường chứng khoán đạt hơn 2.589 ngàn tỷ đồng, tăng 0,7% so với cuối tháng 7/2017 và tăng 33% so với cuối năm 2016.
quy mo thi truong chung khoan dat hon 2589 ngan ty dong
Ảnh minh họa.

Bộ Tài chính vừa phát đi thông tin về tình hình kinh tế - xã hội tháng 8 và 8 tháng đầu năm 2017, trong đó ghi nhận nhiều kết quả tích cực, đặc biệt là thị trường tài chính, dịch vụ tài chính.

Cụ thể, trong tháng 8/2017, Bộ Tài chính đã ký kết 2 Hiệp định với tổng giá trị là 293,5 triệu USD; lũy kế 8 tháng năm 2017, đã ký 23 Hiệp định vay với tổng trị giá 2.316,6 triệu USD. Giải ngân vốn vay nước ngoài tháng 8/2017 đạt khoảng 4.874 tỷ đồng (tương đương 217,2 triệu USD); lũy kế 8 tháng năm 2017, đã giải ngân khoảng 41.026 tỷ đồng (tương đương 1.839,4 triệu USD). Số trả nợ nước ngoài từ ngân sách nhà nước tháng 8/2017 là 66,4 triệu USD, lũy kế 8 tháng năm 2017 là 1.104 triệu USD.

Trong tháng 8/2017, Bộ Tài chính tiếp tục triển khai thực hiện Đề án tái cấu trúc thị trường chứng khoán; hoàn thiện hồ sơ xây dựng Luật Chứng khoán (sửa đổi) và các văn bản hướng dẫn sửa đổi các quy định trong lĩnh vực chứng khoán để thị trường chứng khoán hoạt động ổn định. Đặc biệt, ngày 10/8, Bộ Tài chính đã tổ chức lễ khai trương thị trường chứng khoán phái sinh.

Tính đến hết tháng 8/2017, quy mô thị trường chứng khoán đạt hơn 2.589 ngàn tỷ đồng, tăng 0,7% so với cuối tháng 7/2017, tăng 33% so với cuối năm 2016, tương đương 57,5% GDP, mức cao nhất từ khi thị trường mở cửa.

Riêng với thị trường bảo hiểm, ước 8 tháng đầu năm 2017, tổng doanh thu phí bảo hiểm đạt 65.558 tỷ đồng (tăng 21,9% so với cùng kỳ năm 2016). Trong đó, bảo hiểm phi nhân thọ đạt 26.147 tỷ đồng (tăng 11,5%), bảo hiểm nhân thọ đạt 39.411 tỷ đồng (tăng 33,12%); đầu tư trở lại nền kinh tế ước đạt 226.421 tỷ đồng (tăng 21,5% so với cùng kỳ năm 2016); chi trả quyền lợi bảo hiểm đạt 16.923 tỷ đồng.

Hải Anh

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,850 78,050
Nguyên liệu 999 - HN 77,750 77,950
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 14/09/2024 06:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.950 79.100
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 77.950 79.100
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 77.950 79.100
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 77.950 79.100
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.950 79.100
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.950
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.950
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.900 78.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.820 78.620
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 77.010 78.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.690 72.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.780 59.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 52.270 53.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.910 51.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.760 48.160
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.790 46.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.490 32.890
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.260 29.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.720 26.120
Cập nhật: 14/09/2024 06:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,685 7,870
Trang sức 99.9 7,675 7,860
NL 99.99 7,690
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,690
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,790 7,910
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,790 7,910
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,790 7,910
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 14/09/2024 06:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,800 79,100
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,800 79,200
Nữ Trang 99.99% 77,700 78,700
Nữ Trang 99% 75,921 77,921
Nữ Trang 68% 51,171 53,671
Nữ Trang 41.7% 30,471 32,971
Cập nhật: 14/09/2024 06:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,097.83 16,260.44 16,782.99
CAD 17,635.99 17,814.13 18,386.62
CHF 28,182.70 28,467.37 29,382.21
CNY 3,385.70 3,419.90 3,530.34
DKK - 3,581.35 3,718.70
EUR 26,526.61 26,794.55 27,982.60
GBP 31,456.22 31,773.96 32,795.07
HKD 3,069.29 3,100.29 3,199.93
INR - 291.84 303.52
JPY 168.91 170.62 178.78
KRW 15.98 17.75 19.36
KWD - 80,245.80 83,458.40
MYR - 5,629.52 5,752.61
NOK - 2,248.76 2,344.36
RUB - 262.02 290.08
SAR - 6,526.41 6,787.69
SEK - 2,344.89 2,444.58
SGD 18,426.15 18,612.27 19,210.40
THB 651.71 724.12 751.89
USD 24,360.00 24,390.00 24,730.00
Cập nhật: 14/09/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,370.00 24,380.00 24,720.00
EUR 26,681.00 26,788.00 27,903.00
GBP 31,654.00 31,781.00 32,768.00
HKD 3,084.00 3,096.00 3,200.00
CHF 28,349.00 28,463.00 29,353.00
JPY 169.50 170.18 178.08
AUD 16,207.00 16,272.00 16,779.00
SGD 18,546.00 18,620.00 19,172.00
THB 717.00 720.00 752.00
CAD 17,751.00 17,822.00 18,366.00
NZD 14,944.00 15,449.00
KRW 17.65 19.49
Cập nhật: 14/09/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24390 24390 24720
AUD 16276 16326 16836
CAD 17868 17918 18369
CHF 28674 28724 29278
CNY 0 3420.9 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 26953 27003 27706
GBP 31983 32033 32703
HKD 0 3185 0
JPY 172.1 172.6 178.11
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.011 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 14966 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2395 0
SGD 18676 18726 19287
THB 0 695.8 0
TWD 0 772 0
XAU 7850000 7850000 8080000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 14/09/2024 06:00