Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Quỹ bình ổn giá xăng dầu còn dư gần 4.000 tỉ đồng

15:50 | 24/08/2017

438 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Vừa qua, Bộ Tài chính công bố về tình hình trích lập, sử dụng và lãi phát sinh trên số dư Quỹ bình ổn giá (BOG) xăng dầu quý II/2017. Theo đó, số dư Quỹ BOG xăng dầu còn gần 4.000 tỉ đồng.

Thực hiện công tác công khai minh bạch về Quỹ BOG xăng dầu, Bộ Tài chính đã công bố thông tin liên quan đến việc trích lập, sử dụng, lãi phát sinh... Cụ thể, từ đầu năm 2017 đến nay, số dư Quỹ BOG như sau: Tại thời điểm 1/1/2017 số dư là 2.389,891 tỉ đồng, đến hết quý I/2017 số dư tăng gần 500 tỉ đồng lên đến 2.864,527 tỉ đồng.

quy binh on gia xang dau con du gan 4000 ti dong
Quỹ BOG đang có số dư gần 4.000 tỉ đồng.

Nhằm ổn định giá xăng dầu phục vụ đời sống nhân dân, trong quý II/2017, tổng số tiền trích từ Quỹ BOG từ ngày 1/4/2017 đến hết ngày 30/6/2017 là 1.405,439 tỉ đồng. Đồng thời, tổng số tiền sử dụng Quỹ BOG trong quý II/2017 là 298,085 tỉ đồng.

Mặt khác, tiền lãi phát sinh trên số dư Quỹ BOG dương trong quý II/2017 là 3,826 tỉ đồng và tiền lãi phát sinh trên số dư Quỹ BOG âm trong quý II/2017 là 43 triệu đồng.

Như vậy, số dư Quỹ BOG tính đến ngày 30/6/2017 là 3.975,665 tỉ đồng.

Thời gian qua, Quỹ BOG xăng dầu đã góp phần bình ổn mặt bằng giá nói chung, kiểm soát lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, duy trì ổn định tăng trưởng và an sinh xã hội.

Bùi Công

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 ▼500K 80,500 ▼500K
AVPL/SJC HCM 78,500 ▼500K 80,500 ▼500K
AVPL/SJC ĐN 78,500 ▼500K 80,500 ▼500K
Nguyên liệu 9999 - HN 77,350 ▲100K 77,450 ▼50K
Nguyên liệu 999 - HN 77,250 ▲100K 77,350 ▼50K
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 ▼500K 80,500 ▼500K
Cập nhật: 05/09/2024 09:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.350 78.550
TPHCM - SJC 78.500 ▼500K 80.500 ▼500K
Hà Nội - PNJ 77.350 78.550
Hà Nội - SJC 78.500 ▼500K 80.500 ▼500K
Đà Nẵng - PNJ 77.350 78.550
Đà Nẵng - SJC 78.500 ▼500K 80.500 ▼500K
Miền Tây - PNJ 77.350 78.550
Miền Tây - SJC 78.500 ▼500K 80.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.350 78.550
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 ▼500K 80.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.350
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 ▼500K 80.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.350
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.250 78.050
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.170 77.970
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.370 77.370
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.090 71.590
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.290 58.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.820 53.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.480 50.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.360 47.760
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.410 45.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.220 32.620
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.020 29.420
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.510 25.910
Cập nhật: 05/09/2024 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,645 ▲10K 7,820 ▲5K
Trang sức 99.9 7,635 ▲10K 7,810 ▲5K
NL 99.99 7,650 ▲10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,650 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,750 ▲10K 7,860 ▲5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,750 ▲10K 7,860 ▲5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,750 ▲10K 7,860 ▲5K
Miếng SJC Thái Bình 7,900 8,100
Miếng SJC Nghệ An 7,900 8,100
Miếng SJC Hà Nội 7,900 8,100
Cập nhật: 05/09/2024 09:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 ▼500K 80,500 ▼500K
SJC 5c 78,500 ▼500K 80,520 ▼500K
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 ▼500K 80,530 ▼500K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,250 ▲50K 78,550 ▲50K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,250 ▲50K 78,650 ▲50K
Nữ Trang 99.99% 77,150 ▲50K 78,150 ▲50K
Nữ Trang 99% 75,376 ▲49K 77,376 ▲49K
Nữ Trang 68% 50,797 ▲34K 53,297 ▲34K
Nữ Trang 41.7% 30,242 ▲21K 32,742 ▲21K
Cập nhật: 05/09/2024 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,275.25 16,439.65 16,967.63
CAD 17,932.19 18,113.32 18,695.05
CHF 28,608.07 28,897.04 29,825.11
CNY 3,423.57 3,458.16 3,569.76
DKK - 3,623.74 3,762.63
EUR 26,833.94 27,104.99 28,306.24
GBP 31,835.93 32,157.50 33,190.28
HKD 3,108.05 3,139.44 3,240.27
INR - 295.22 307.03
JPY 167.80 169.49 177.60
KRW 16.09 17.87 19.50
KWD - 81,200.19 84,449.34
MYR - 5,670.75 5,794.63
NOK - 2,288.60 2,385.84
RUB - 270.38 299.32
SAR - 6,605.14 6,869.44
SEK - 2,368.96 2,469.63
SGD 18,585.59 18,773.32 19,376.25
THB 646.28 718.09 745.62
USD 24,660.00 24,690.00 25,030.00
Cập nhật: 05/09/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,670.00 24,680.00 25,020.00
EUR 26,987.00 27,095.00 28,219.00
GBP 32,044.00 32,173.00 33,167.00
HKD 3,123.00 3,136.00 3,241.00
CHF 28,788.00 28,904.00 29,805.00
JPY 168.50 169.18 177.04
AUD 16,387.00 16,453.00 16,962.00
SGD 18,718.00 18,793.00 19,347.00
THB 712.00 715.00 747.00
CAD 18,050.00 18,122.00 18,674.00
NZD 15,118.00 15,626.00
KRW 17.80 19.65
Cập nhật: 05/09/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24690 24690 25030
AUD 16497 16547 17050
CAD 18182 18232 18683
CHF 29091 29141 29697
CNY 0 3455.1 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27266 27316 28019
GBP 32405 32455 33107
HKD 0 3185 0
JPY 171.02 171.52 177.03
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.3 0
LAK 0 0.993 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 15177 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2440 0
SGD 18860 18910 19471
THB 0 692.7 0
TWD 0 772 0
XAU 7900000 7900000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 05/09/2024 09:00