Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

PVTrans lọt vào Top 10 Doanh nghiệp niêm yết uy tín năm 2019

17:34 | 02/07/2019

754 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Công ty cổ phần Báo cáo đánh giá Việt Nam (Vietnam Report) vừa chính thức công bố Top 10 Doanh nghiệp niêm yết uy tín năm 2019. Trong đó, Tổng công ty CP Vận tải Dầu khí (PVTrans) đã vinh dự lọt vào Top 10, đồng thời là đơn vị Dầu khí duy nhất có mặt trong danh sách này.
pvtrans lot vao top 10 doanh nghiep niem yet uy tin nam 2019PVTrans tiếp nhận tàu dầu thô APOLLO
pvtrans lot vao top 10 doanh nghiep niem yet uy tin nam 2019Công ty CP Vận tải Nhật Việt đón nhận tàu LPG mới
pvtrans lot vao top 10 doanh nghiep niem yet uy tin nam 2019Nhiều doanh nghiệp Dầu khí lọt vào top 50 công ty niêm yết tốt nhất năm 2019
pvtrans lot vao top 10 doanh nghiep niem yet uy tin nam 2019
Top 10 Doanh nghiệp niêm yết uy tín năm 2019

Đây là kết quả nghiên cứu độc lập của Vietnam Report, được xây dựng dựa trên nguyên tắc khoa học và khách quan. Theo Vietnam Report, uy tín của các doanh nghiệp niêm yết được xây dựng dựa trên nghiên cứu về ảnh hưởng của các yếu tố tài chính, hình ảnh doanh nghiệp trên truyền thông và đánh giá của các chuyên gia tài chính – chứng khoán.

Top 10 DN niêm yết uy tín năm 2019 – Nhóm cổ phiếu Blue chip, gồm: CTCP sữa Việt Nam, Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam, Tập đoàn Vingroup - CTCP, CTCP FPT, CTCP Đầu tư Thế giới di động, CTCP hàng không VietJet, CTCP Tập đòan Hòa Phát, CTCP Dược Hậu Giáng, TCT Rượu - Bia - Nước giải khát Sài Gòn, Ngân hàng TMCP Quân đội.

Top 10 DN niêm yết uy tín năm 2019 – Nhóm cổ phiếu Mid cap, gồm: CTCP Tập đoàn Xây dựng Hòa Bình, CTCP Tập đoàn Đất Xanh, CTCT Nhựa Thiếu niên Tiền phong, Ngân hhàng TMCP Tiên Phong, CTCP Vĩnh Hoàn, CTCP Dây cáp điện Việt Nam, CTCP Đầu tư và Kinh doanh nhà Khang Điền, Tổng công ty CP Vận tải Dầu khi, CTCP Chứng khoán TP HCM, CTCP Phát triển Bất động sản Phát Đạt.

Hiệu quả kinh doanh tăng trưởng ổn định, mục tiêu phát triển rõ ràng và có chiến lược phát triển bền vững cùng với những đóng góp về mặt xã hội đã giúp PVTrans trong những năm gần đây, dù gặp nhiều khó khăn do thị trường biến động, nhưng tốc độ tăng trưởng đều rất ấn tượng cả về doanh thu lẫn lợi nhuận.

Trong 6 tháng đầu năm 2019 vừa qua, PVTrans đã hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch được giao, cụ thể: doanh thu đạt 4.170,3 tỷ đồng, tương đương 156% kế hoạch 6 tháng và 76% kế hoạch năm; Lợi nhuận trước thuế đạt 480,1 tỷ đồng, tương đương 196% kế hoạch 6 tháng và 96% kế hoạch năm; Nộp ngân sách Nhà nước 180,2 tỷ đồng, tương đương 164% kế hoạch kế hoạch 6 tháng và 79% kế hoạch năm.

PVTrans hiện đang thuộc nhóm VNR500 và Profit 500 theo đánh giá của Vietnam Report. Việc PVTrans đạt danh hiệu Top 10 doanh nghiệp niêm yết uy tín năm 2019 một lần nữa khẳng định giá trị thương hiệu là đơn vị vận tải số một Việt Nam của PVTrans, đồng thời cũng cho thấy chiến lược quản trị của PVTrans đang đi đúng hướng để phát triển ngày càng bền vững hơn. Danh hiệu này cũng là minh chứng cho thấy PVTrans luôn tuân thủ pháp luật trong các nghĩa vụ công bố, minh bạch thông tin cũng như luôn chú trọng tới công tác IR nhằm đem lại lợi ích cao nhất cho các nhà đầu tư cổ phiếu PVT.

Trong tháng 6/2019 vừa qua, PVTrans cũng đã được Forbes Việt Nam vinh danh trong danh sách 50 Công ty niêm yết tốt nhất năm 2019. Sự đánh giá cao của các tổ chức uy tín trong nước và quốc tế trong việc xếp hạng doanh nghiệp là những tin vui, phần thưởng có giá trị động viên tinh thần to lớn cho những nỗ lực phấn đấu của tập thể lãnh đạo, CBCNV PVTrans trong suốt thời gian vừa qua.

Trúc Lâm

Theo PVTrans

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 82,000
AVPL/SJC HCM 80,000 82,000
AVPL/SJC ĐN 80,000 82,000
Nguyên liệu 9999 - HN 78,000 ▲50K 78,150
Nguyên liệu 999 - HN 77,900 ▲50K 78,050
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 82,000
Cập nhật: 18/09/2024 22:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 78.000 79.200
TPHCM - SJC 80.000 82.000
Hà Nội - PNJ 78.000 79.200
Hà Nội - SJC 80.000 82.000
Đà Nẵng - PNJ 78.000 79.200
Đà Nẵng - SJC 80.000 82.000
Miền Tây - PNJ 78.000 79.200
Miền Tây - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 78.000 79.200
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 78.000
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 78.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.900 78.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.820 78.620
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 77.010 78.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.690 72.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.780 59.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 52.270 53.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.910 51.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.760 48.160
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.790 46.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.490 32.890
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.260 29.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.720 26.120
Cập nhật: 18/09/2024 22:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,695 7,880
Trang sức 99.9 7,685 7,870
NL 99.99 7,700
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,800 7,920
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,800 7,920
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,800 7,920
Miếng SJC Thái Bình 8,000 8,200
Miếng SJC Nghệ An 8,000 8,200
Miếng SJC Hà Nội 8,000 8,200
Cập nhật: 18/09/2024 22:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 80,000 82,000
SJC 5c 80,000 82,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 80,000 82,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,900 79,200
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,900 79,300
Nữ Trang 99.99% 77,800 78,800
Nữ Trang 99% 76,020 78,020
Nữ Trang 68% 51,239 53,739
Nữ Trang 41.7% 30,513 33,013
Cập nhật: 18/09/2024 22:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,278.14 16,442.57 16,970.90
CAD 17,669.37 17,847.85 18,421.33
CHF 28,491.21 28,779.00 29,703.72
CNY 3,404.51 3,438.90 3,549.93
DKK - 3,609.16 3,747.55
EUR 26,729.46 26,999.46 28,196.46
GBP 31,737.94 32,058.52 33,088.62
HKD 3,079.82 3,110.93 3,210.89
INR - 293.48 305.23
JPY 164.66 166.32 174.28
KRW 16.11 17.90 19.53
KWD - 80,606.75 83,833.41
MYR - 5,740.01 5,865.49
NOK - 2,281.69 2,378.68
RUB - 256.01 283.42
SAR - 6,544.51 6,806.48
SEK - 2,374.59 2,475.52
SGD 18,558.72 18,746.18 19,348.52
THB 654.36 727.06 754.94
USD 24,440.00 24,470.00 24,810.00
Cập nhật: 18/09/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,480.00 24,500.00 24,840.00
EUR 26,904.00 27,012.00 28,133.00
GBP 31,856.00 31,984.00 32,974.00
HKD 3,102.00 3,114.00 3,218.00
CHF 28,622.00 28,737.00 29,637.00
JPY 169.95 170.63 178.47
AUD 16,365.00 16,431.00 16,940.00
SGD 18,710.00 18,785.00 19,343.00
THB 720.00 723.00 756.00
CAD 17,812.00 17,884.00 18,428.00
NZD 15,049.00 15,556.00
KRW 17.79 19.65
Cập nhật: 18/09/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24480 24480 24810
AUD 16398 16448 17055
CAD 17827 17877 18429
CHF 28828 28928 29545
CNY 0 3440.1 0
CZK 0 1046 0
DKK 0 3666 0
EUR 27064 27114 27919
GBP 32188 32238 32990
HKD 0 3170 0
JPY 170.87 171.37 177.88
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.3 0
LAK 0 1.023 0
MYR 0 5980 0
NOK 0 2324 0
NZD 0 15111 0
PHP 0 421 0
SEK 0 2414 0
SGD 18733 18783 19435
THB 0 699.8 0
TWD 0 772 0
XAU 8000000 8000000 8200000
XBJ 7400000 7400000 7800000
Cập nhật: 18/09/2024 22:00