Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

PVcomBank triển khai gói tín dụng 13.500 tỷ đồng, lãi suất chỉ từ 10%/năm

15:46 | 06/05/2023

5,393 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam (PVcomBank) mới đây thông báo đẩy mạnh triển khai Gói tín dụng ưu đãi lên tới 13.500 tỷ đồng phục cho vay khách hàng với mức lãi suất cho vay giảm tới 4% so với lãi suất thông thường. Đối tượng được hưởng ưu đãi gồm các khách hàng cá nhân vay tiêu dùng, mua nhà/đất để ở, mua ô tô, các cơ sở sản xuất, hộ kinh doanh, doanh nghiệp siêu nhỏ vay sản xuất kinh doanh các lĩnh vực ưu tiên, sản xuất và phân phối các mặt hàng tiêu dùng thiết yếu… Gói tín dụng ưu đãi này sẽ được triển khai đến hết 31/01/2024 hoặc khi hết dư địa giải ngân.
PVcomBank triển khai gói tín dụng 13.500 tỷ đồng, lãi suất chỉ từ 10%/năm
PVcomBank triển khai gói tín dụng 13.500 tỷ đồng, lãi suất chỉ từ 10%/năm

Với việc kinh tế vĩ mô trong quý I/2023 đã cơ bản ổn định, lạm phát dần được kiểm soát, các doanh nghiệp trong nước đã có thêm những yếu tố thuận lợi để quay trở lại kinh doanh. Tuy nhiên, nguồn vốn - đặc biệt vốn giá rẻ vẫn được xem là cú hích để hỗ trợ, tạo điều kiện cho doanh nghiệp, người dân ổn định sản xuất và phát triển, nhất là phân khúc doanh nghiệp siêu nhỏ (m.SME), cơ sở sản xuất, hộ kinh doanh cá thể... Việc tiếp cận được nguồn vốn ngân hàng sẽ giúp các khách hàng giảm bớt áp lực về dòng vốn lưu động trong thời điểm hiện tại, tập trung nguồn lực cho các kế hoạch ổn định hoạt động sản xuất kinh doanh trong giai đoạn từ nay đến cuối năm 2023.

Do đó, quyết định đẩy mạnh gói tín dụng quy mô 13.500 tỷ đồng với lãi suất ưu đãi giảm tới 4% so với lãi thông thường của PVcomBank sẽ mang tới thị trường nguồn vốn giá rẻ, thêm sự lựa chọn cho khách hàng có nhu cầu vay. Với gói tín dụng này, tùy theo mục đích vay vốn tại PVcomBank, khách hàng có thể được hưởng lãi suất ưu đãi khởi điểm chỉ từ 10%/năm, hạn mức lên tới 20 tỷ đồng, linh hoạt phương án trả lãi, gốc.

Điều này cũng hoàn toàn phù hợp với chính sách điều chỉnh lãi suất điều hành của Ngân hàng Nhà nước vừa qua với mức giảm lên tới 1%, bởi đây là quyết định phù hợp nhằm giúp các ngân hàng thương mại nói chung và PVcomBank nói riêng có cơ hội giảm lãi suất huy động, theo đó, giảm lãi suất cho vay, có thêm điều kiện đưa tín dụng vào nền kinh tế.

Ông Ngô Đăng Hoan, Phó Giám đốc Khối Khách hàng cá nhân PVcomBank cho biết, với gói tín dụng ưu đãi 13.500 tỷ đồng, các Chi nhánh/phòng giao dịch PVcomBank trên toàn quốc sẽ tập trung phục vụ phân khúc khách hàng là hộ kinh doanh, doanh nghiệp siêu nhỏ m.SME, các cá nhân có nhu cầu mua nhà để ở. Trong đó, Ngân hàng sẽ ưu tiên cho vay tại những dự án chung cư, nhà ở riêng lẻ, dự án nhà ở xã hội, nhà cho công nhân tại các khu công nghiệp.

“Đối với lĩnh vực bất động sản, cho vay mua nhà ở xã hội, nhà cho công nhân là phân khúc thị trường còn bỏ ngỏ do biên lợi nhuận mỏng hơn các mục đích tín dụng khác. Tuy nhiên, mục tiêu mà chúng tôi hướng tới là tạo điều kiện để người dân, công nhân, người lao động thu nhập thấp có cơ hội sở hữu một căn nhà với chi phí hợp lý, làm nơi lưu trú, an cư. Bên cạnh đó, chúng tôi hy vọng gói tín dụng 13.500 tỷ đồng này sẽ góp phần hỗ trợ sự phục hồi của thị trường bất động sản trong thời gian tới”, ông Hoan cho biết thêm.

Với mục tiêu đó, PVcomBank đã sớm tiếp cận và hợp tác với các chủ đầu tư uy tín trên thị trường bất động sản về nhà ở xã hội. Khách hàng có nhu cầu sẽ được PVcomBank tư vấn gói giải pháp tài chính phù hợp với nguồn thu nhập hàng tháng và khả năng trả nợ với lãi suất ưu đãi từ 10%/năm, thời hạn vay lên tới 25 năm, linh hoạt phương án trả lãi, gốc.

Ngoài ra, các doanh nghiệp m.SME, hộ kinh doanh gia đình, các tiểu thương, chủ cơ sở sản xuất… có nhu cầu vay vốn bổ sung vốn lưu động phục vụ sản xuất kinh doanh cũng là đối tượng khách hàng của gói tín dụng này với mức lãi suất áp dụng từ 10,49%/năm. Không chỉ ưu đãi về lãi suất, PVcomBank cũng xây dựng các gói sản phẩm, chính sách phù hợp với từng phân khúc, đặc điểm và nhu cầu của khách hàng như linh hoạt kỳ trả nợ, không thu phí trả nợ trước hạn đối với nhóm khách hàng vay kinh doanh. Ngân hàng cũng chú trọng đến thủ tục hồ sơ, đơn giản hóa việc chứng minh nguồn thu chỉ bằng kê khai, tinh gọn quy trình và giảm thời gian duyệt vay… để khách hàng sớm được giải ngân.

Kể từ đầu năm 2023, PVcomBank đã có 2 lần điều chỉnh lãi suất cho vay khách hàng cá nhân thuộc các lĩnh vực ưu tiên, mua nhà ở, nhà ở xã hội, nhà ở công nhân với các mức giảm từ 0,5%/năm đến 1%/năm. Điều này không chỉ kích cầu tín dụng mà còn là động thái tích cực của PVcomBank trong việc đồng hành cùng Chính phủ, ngành ngân hàng triển khai đồng bộ nhiều chính sách, giải pháp nhằm tạo điều kiện cho doanh nghiệp, người dân tiếp cận vốn vay, phục hồi các hoạt động sản xuất kinh doanh, tạo đà cho sự phát triển trở lại của nền kinh tế.

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,000 81,000
AVPL/SJC HCM 79,000 81,000
AVPL/SJC ĐN 79,000 81,000
Nguyên liệu 9999 - HN 77,350 77,550
Nguyên liệu 999 - HN 77,250 77,450
AVPL/SJC Cần Thơ 79,000 81,000
Cập nhật: 04/09/2024 07:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.400 78.600
TPHCM - SJC 79.000 81.000
Hà Nội - PNJ 77.400 78.600
Hà Nội - SJC 79.000 81.000
Đà Nẵng - PNJ 77.400 78.600
Đà Nẵng - SJC 79.000 81.000
Miền Tây - PNJ 77.400 78.600
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.400 78.600
Giá vàng nữ trang - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.400
Giá vàng nữ trang - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.300 78.100
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.220 78.020
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.420 77.420
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.140 71.640
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.330 58.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.860 53.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.520 50.920
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.390 47.790
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.440 45.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.240 32.640
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.040 29.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.520 25.920
Cập nhật: 04/09/2024 07:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,635 7,820
Trang sức 99.9 7,625 7,810
NL 99.99 7,640
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,640
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,740 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,740 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,740 7,860
Miếng SJC Thái Bình 7,900 8,100
Miếng SJC Nghệ An 7,900 8,100
Miếng SJC Hà Nội 7,900 8,100
Cập nhật: 04/09/2024 07:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,300 78,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,300 78,700
Nữ Trang 99.99% 77,250 78,200
Nữ Trang 99% 75,426 77,426
Nữ Trang 68% 50,831 53,331
Nữ Trang 41.7% 30,263 32,763
Cập nhật: 04/09/2024 07:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,476.93 16,643.36 17,191.71
CAD 17,972.86 18,154.40 18,752.53
CHF 28,552.73 28,841.14 29,791.36
CNY 3,431.90 3,466.56 3,581.31
DKK - 3,624.00 3,765.93
EUR 26,832.82 27,103.86 28,327.84
GBP 31,917.54 32,239.94 33,302.15
HKD 3,106.12 3,137.50 3,240.87
INR - 295.45 307.52
JPY 166.07 167.74 175.91
KRW 16.11 17.90 19.55
KWD - 81,167.50 84,483.28
MYR - 5,690.78 5,819.77
NOK - 2,312.56 2,412.76
RUB - 258.81 286.74
SAR - 6,604.07 6,873.85
SEK - 2,377.63 2,480.66
SGD 18,595.23 18,783.06 19,401.90
THB 648.89 720.99 749.22
USD 24,660.00 24,690.00 25,030.00
Cập nhật: 04/09/2024 07:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,700.00 24,710.00 25,050.00
EUR 27,024.00 27,133.00 28,258.00
GBP 32,139.00 32,268.00 33,263.00
HKD 3,126.00 3,139.00 3,244.00
CHF 28,808.00 28,924.00 29,825.00
JPY 167.38 168.05 175.81
AUD 16,597.00 16,664.00 17,177.00
SGD 18,752.00 18,827.00 19,382.00
THB 713.00 716.00 748.00
CAD 18,104.00 18,177.00 18,730.00
NZD 15,351.00 15,863.00
KRW 17.86 19.71
Cập nhật: 04/09/2024 07:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24710 24710 25050
AUD 16733 16783 17285
CAD 18255 18305 18756
CHF 29082 29132 29686
CNY 0 3474.7 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27321 27371 28074
GBP 32561 32611 33263
HKD 0 3185 0
JPY 169.55 170.05 175.56
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.3 0
LAK 0 0.993 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 15375 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2440 0
SGD 18900 18950 19501
THB 0 692.9 0
TWD 0 772 0
XAU 8000000 8000000 8100000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 04/09/2024 07:45