Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

POW: Sản lượng điện thương phẩm tăng mạnh trong tháng 8/2019

13:00 | 15/09/2019

Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Trong tháng 8/2019, sản lượng điện thương phẩm của Tổng Công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam – CTCP (PV Power, MCK: POW) tăng mạnh 32,9% so với cùng kỳ năm ngoái, doanh thu tăng 26,3%.    
pow san luong dien thuong pham tang manh trong thang 82019Cổ phiếu POW - Tâm điểm đầu tư
pow san luong dien thuong pham tang manh trong thang 82019Cổ phiếu dầu khí bùng nổ, PVD tăng kịch trần
pow san luong dien thuong pham tang manh trong thang 82019PV Power được vinh danh "Top 50 công ty niêm yết tốt nhất Việt Nam" năm 2019

Theo đó, trong tháng 8 POW ước đạt sản lượng điện 1.839,99 triệu kWh, tương đương 138% kế hoạch tháng; doanh thu ước đạt 2.673 tỷ đồng, tương đương 133% kế hoạch tháng.

Lũy kế 8 tháng, sản lượng điện của POW ước đạt 15.123,6 triệu kWh, bằng 70% kế hoạch năm; doanh thu ước đạt 22.843,34 tỷ đồng, bằng 73% kế hoạch năm. Như vậy, lũy kế 8 tháng đầu năm, sản lượng điện thưởng phẩm của POW tăng 2% và doanh thu tăng 5,5% so với cùng kỳ năm ngoái.

pow san luong dien thuong pham tang manh trong thang 82019
Nhà máy điện Cà Mau

Ban lãnh đạo POW cho biết, lượng mưa tại miền Nam thấp trong khi cung khí ổn định, qua đó giúp các nhà máy điện khí của POW đạt hiệu suất cao trong tháng 8/2019.

Bên cánh đó, theo đánh giá của Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt (VCSC), nhà máy điện than Vũng Áng có than đầu vào ổn định do Vinacomin cung cấp, qua đó giúp nhà máy này đạt mục tiêu sản lượng điện thương phẩm hàng tháng. Trước đó, Vũng Áng gặp sự cố với ống hơi Tổ máy số 1. Vì vậy, POW đã phải đóng cửa tổ máy này trong 2 -3 ngày trong tháng 8 để sửa chữa, tuy nhiên theo Ban lãnh đạo POW, hoạt động của nhà máy không bị ảnh hưởng đáng kể.

VCSC hiện đưa ra khuyến nghị MUA dành cho POW với giá mục tiêu 17.700 đồng/cổ phiếu, tổng mức sinh lời 42,3%, bao gồm lợi suất cổ tức 2,4%; giá hiện tại của POW là 12.600 đồng/cổ phiếu.

M.P

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 83,500
AVPL/SJC HCM 80,000 83,500
AVPL/SJC ĐN 80,000 83,500
Nguyên liệu 9999 - HN 79,800 81,300
Nguyên liệu 999 - HN 79,700 81,200
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 83,500
Cập nhật: 15/11/2024 08:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 80.000 81.900
TPHCM - SJC 80.000 83.500
Hà Nội - PNJ 80.000 81.900
Hà Nội - SJC 80.000 83.500
Đà Nẵng - PNJ 80.000 81.900
Đà Nẵng - SJC 80.000 83.500
Miền Tây - PNJ 80.000 81.900
Miền Tây - SJC 80.000 83.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 80.000 81.900
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 83.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 80.000
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 83.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 80.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 79.900 80.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 79.820 80.620
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 78.990 79.990
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 73.520 74.020
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 59.280 60.680
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 53.630 55.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 51.210 52.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 47.980 49.380
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 45.960 47.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 32.320 33.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 29.010 30.410
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 25.380 26.780
Cập nhật: 15/11/2024 08:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,940 ▲50K 8,240 ▲30K
Trang sức 99.9 7,930 ▲50K 8,230 ▲30K
NL 99.99 7,965 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 7,930 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,030 ▲50K 8,250
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,030 ▲50K 8,250
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,030 ▲50K 8,250 ▲30K
Miếng SJC Thái Bình 8,000 8,350
Miếng SJC Nghệ An 8,000 8,350
Miếng SJC Hà Nội 8,000 8,350
Cập nhật: 15/11/2024 08:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,994.12 16,155.68 16,673.98
CAD 17,657.43 17,835.79 18,407.99
CHF 27,891.26 28,172.99 29,076.82
CNY 3,416.99 3,451.50 3,562.23
DKK - 3,524.06 3,659.01
EUR 26,090.34 26,353.87 27,520.92
GBP 31,369.76 31,686.62 32,703.18
HKD 3,179.87 3,211.99 3,315.04
INR - 299.97 311.97
JPY 157.01 158.60 166.14
KRW 15.61 17.34 18.81
KWD - 82,232.42 85,519.99
MYR - 5,599.38 5,721.50
NOK - 2,229.04 2,323.68
RUB - 245.31 271.56
SAR - 6,738.71 6,986.40
SEK - 2,261.43 2,357.44
SGD 18,385.56 18,571.27 19,167.07
THB 640.47 711.63 738.89
USD 25,154.00 25,184.00 25,504.00
Cập nhật: 15/11/2024 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,184.00 25,504.00
EUR 26,236.00 26,341.00 27,441.00
GBP 31,576.00 31,703.00 32,667.00
HKD 3,193.00 3,206.00 3,310.00
CHF 28,063.00 28,176.00 29,021.00
JPY 158.91 159.55 166.43
AUD 16,135.00 16,200.00 16,694.00
SGD 18,532.00 18,606.00 19,125.00
THB 706.00 709.00 739.00
CAD 17,779.00 17,850.00 18,363.00
NZD 14,638.00 15,130.00
KRW 17.28 18.97
Cập nhật: 15/11/2024 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25210 25210 25512
AUD 16032 16132 16697
CAD 17709 17809 18361
CHF 28134 28164 28957
CNY 0 3476.6 0
CZK 0 1028 0
DKK 0 3648 0
EUR 26299 26399 27271
GBP 31663 31713 32818
HKD 0 3240 0
JPY 159.32 159.82 166.33
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.8 0
LAK 0 1.095 0
MYR 0 5952 0
NOK 0 2294 0
NZD 0 14651 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2336 0
SGD 18488 18618 19341
THB 0 671.4 0
TWD 0 782 0
XAU 8000000 8000000 8350000
XBJ 7700000 7700000 8300000
Cập nhật: 15/11/2024 08:45