Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Phê duyệt phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định kinh doanh thuộc phạm vi quản lý của Bộ TT&TT

07:07 | 28/11/2021

Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam đã ký Quyết định số 1944/QĐ-TTg ngày 26/11/2021 phê duyệt Phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông giai đoạn 2020 – 2025.
Phê duyệt phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định kinh doanh thuộc phạm vi quản lý của Bộ TT&TT
Phê duyệt phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định kinh doanh thuộc phạm vi quản lý của Bộ TT&TT

Quyết định cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến các ngành nghề kinh doanh: Cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền; cung cấp trò chơi điện tử G1, G2, G3, G4 trên mạng; báo chí; kinh doanh dịch vụ viễn thông; hoạt động của nhà xuất bản; kinh doanh dịch vụ in, trừ in bao bì; kinh doanh dịch vụ phát hành xuất bản phẩm; dịch vụ bưu chính; công nghệ thông tin; khoa học và công nghệ; kinh doanh dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền; internet; sản phẩm dịch vụ an toàn thông tin mạng.

Cụ thể, về thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, Quyết định bỏ thành phần hồ sơ “phương án địa điểm đặt phòng máy của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng phù hợp theo diện tích quy định” và bỏ thành phần hồ sơ “Nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ Điểu kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng; đồng thời, bổ sung hình thức thực hiện thủ tục hành chính trên phương tiện điện tử (chuyển hình thức các bản giấy thành bản điện tử).

Quyết định bãi bỏ toàn bộ thủ tục hành chính cấp giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1, G2, G3, G4 trên mạng.

Để tạo điều kiện cho các nhà xuất bản trong việc đáp ứng các yêu cầu về trụ sở làm việc, Quyết định đơn giản hóa điều kiện kinh doanh: “Trụ sở của nhà xuất bản có diện tích phù hợp, đáp ứng quy định của pháp luật về tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc” thành “có trụ sở đáp ứng quy định của pháp luật về tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc”.

Đồng thời, Quyết định cũng gộp 2 thủ tục hành chính gồm cấp lại và cấp đổi giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm thành 1 thủ tục hành chính.

Đối với lĩnh vực kinh doanh dịch vụ phát hành xuất bản phẩm, Quyết định đơn giản hóa quy trình thực hiện cấp xác nhận đăng ký hoạt động xuất bản, phát hành xuất bản phẩm điện tử theo hướng chỉ thực hiện thẩm định đề án hoạt động xuất bản, phát hành xuất bản phẩm điện tử và cấp giấy xác nhận đăng ký hoạt động ngay (nếu đề án đủ điều kiện và được chấp nhận).

Theo phương án đơn giản hóa, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoạt động bưu chính và Giấy chứng nhận đầu tư hoạt động bưu chính tại Việt Nam thành Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp./.

Phê duyệt phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định kinh doanh thuộc phạm vi quản lý của Bộ GTVT

Phê duyệt phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định kinh doanh thuộc phạm vi quản lý của Bộ GTVT

Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Văn Thành đã ký Quyết định số 1977/QĐ-TTg ngày 24/11/2021 phê duyệt Phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải.

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 88,000 90,000
AVPL/SJC HCM 88,000 90,000
AVPL/SJC ĐN 88,000 90,000
Nguyên liệu 9999 - HN 88,550 88,950
Nguyên liệu 999 - HN 88,450 88,850
AVPL/SJC Cần Thơ 88,000 90,000
Cập nhật: 01/11/2024 08:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 88.400 89.500
TPHCM - SJC 88.000 90.000
Hà Nội - PNJ 88.400 89.500
Hà Nội - SJC 88.000 90.000
Đà Nẵng - PNJ 88.400 89.500
Đà Nẵng - SJC 88.000 90.000
Miền Tây - PNJ 88.400 89.500
Miền Tây - SJC 88.000 90.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 88.400 89.500
Giá vàng nữ trang - SJC 88.000 90.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 88.400
Giá vàng nữ trang - SJC 88.000 90.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 88.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 88.300 89.100
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 88.210 89.010
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 87.310 88.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 81.220 81.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 65.580 66.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 59.340 60.740
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.670 58.070
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 53.100 54.500
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.870 52.270
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.820 37.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 32.160 33.560
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 28.150 29.550
Cập nhật: 01/11/2024 08:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,700 ▼60K 8,920 ▼40K
Trang sức 99.9 8,690 ▼60K 8,910 ▼40K
NL 99.99 8,750 ▼60K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,720 ▼60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,790 ▼60K 8,930 ▼40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,790 ▼60K 8,930 ▼40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,790 ▼60K 8,930 ▼40K
Miếng SJC Thái Bình 8,800 9,000
Miếng SJC Nghệ An 8,800 9,000
Miếng SJC Hà Nội 8,800 9,000
Cập nhật: 01/11/2024 08:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,186.86 16,350.36 16,875.03
CAD 17,706.58 17,885.43 18,459.36
CHF 28,461.90 28,749.39 29,671.94
CNY 3,461.04 3,496.00 3,608.19
DKK - 3,610.62 3,748.92
EUR 26,737.61 27,007.69 28,203.90
GBP 31,974.83 32,297.81 33,334.22
HKD 3,168.74 3,200.75 3,303.46
INR - 299.78 311.77
JPY 160.39 162.01 169.72
KRW 15.88 17.64 19.14
KWD - 82,270.98 85,560.74
MYR - 5,714.29 5,838.96
NOK - 2,258.89 2,354.81
RUB - 248.04 274.59
SAR - 6,709.69 6,977.99
SEK - 2,321.40 2,419.97
SGD 18,647.75 18,836.11 19,440.54
THB 662.61 736.23 764.43
USD 25,060.00 25,090.00 25,450.00
Cập nhật: 01/11/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,110.00 25,120.00 25,440.00
EUR 26,910.00 27,018.00 28,125.00
GBP 32,217.00 32,346.00 33,317.00
HKD 3,188.00 3,201.00 3,305.00
CHF 28,661.00 28,776.00 29,645.00
JPY 162.26 162.91 170.05
AUD 16,309.00 16,374.00 16,871.00
SGD 18,792.00 18,867.00 19,399.00
THB 730.00 733.00 765.00
CAD 17,838.00 17,910.00 18,427.00
NZD 14,875.00 15,370.00
KRW 17.59 19.34
Cập nhật: 01/11/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25104 25104 25450
AUD 16254 16354 16917
CAD 17810 17910 18461
CHF 28808 28838 29632
CNY 0 3515.4 0
CZK 0 1040 0
DKK 0 3670 0
EUR 27003 27103 27976
GBP 32277 32327 33429
HKD 0 3280 0
JPY 162.91 163.41 169.92
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.095 0
MYR 0 6027 0
NOK 0 2312 0
NZD 0 14895 0
PHP 0 415 0
SEK 0 2398 0
SGD 18743 18873 19595
THB 0 694.2 0
TWD 0 790 0
XAU 8800000 8800000 9000000
XBJ 8200000 8200000 8700000
Cập nhật: 01/11/2024 08:00