Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Park Hill Premium: 1 “chọi” 30

09:18 | 27/04/2016

411 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Dù đã tiên đoán trước tình trạng cháy hàng của các căn shophouse thương mại thông tầng thuộc dự án Vinhomes Times City – Park Hill PREMIUM, song với 31 căn tung ra trong đợt bốc thăm quyền mua shophouse diễn ra vào ngày 23/4/2016 vừa qua vẫn không đủ đáp ứng nhu cầu khách hàng, Chủ đầu tư đã phải tung ra tiếp 10 căn ngay trong ngày sự kiện.

tin nhap 20160426225400

Hơn 300 khách hàng đặt cọc trước để được cơ hội tham gia lễ bốc thăm quyền mua shophouse Vinhomes Times City – Park Hill PREMIUM, tuy nhiên số lượng căn shophouse bán ra lại rất giới hạn. Tổng số lượng căn shophouse được Chủ đầu tư quyết định tung ra trong buổi lễ là 41 căn, trong đó 31 căn nằm trong kế hoạch và 10 căn bổ sung vào phút chót để đáp ứng nhu cầu bức thiết của khách hàng

Tình trạng “nóng”, cung lệch cầu này là điều được dự đoán ngay từ khi thông tin về các căn shophouse được đưa ra. Đây là hình thức căn hộ nhà ở cao cấp kết hợp với cửa hàng kinh doanh rất phổ biến ở các thành phố phát triển trên thế giới như tại New York (Mỹ), Tokyo (Nhật Bản), Hongkong, Singapore… Shophouse tại Vinhomes Times City liên tục tạo ra những cơn sốt trên thị trường bất động sản khi không ngừng gia tăng giá trị, mang đến mô hình kinh doanh thời thượng và đẳng cấp kết hợp với trải nghiệm sống hoàn hảo cho cộng đồng cư dân năng động.

tin nhap 20160426225400
Park Hill Premium: 1 “chọi” 30

Toàn bộ các căn hộ thương mại shophouse Park Hill PREMIUM được bố trí ở hai tầng 1 & 2 của các tòa căn hộ, với thiết kế dưới dạng căn hộ thông tầng (duplex shophouse), tầng 1 dùng để kinh doanh, tầng 2 là không gian mở để gia chủ có thể tự do sáng tạo tùy theo mục đích và nhu cầu sử dụng. Quy hoạch tại khối đế của 4 tòa tháp thuộc dự án Park Hill PREMIUM từ Park 9 đến Park 12, các căn shophouse thừa hưởng toàn bộ thiết kế, cảnh quan và tiện ích đẳng cấp của dự án. Trong đó, tòa Park 10 (được Chủ đầu tư ưu ái đặt tên là Master PREMIUM) là tòa tháp nổi bật nhất thu hút lực mua mạnh mẽ nhất với tỷ lệ trung bình 1 “chọi” 35, có căn lên tới 1 “chọi” 48 nhờ tầm nhìn ưu việt với vị trí nằm tại trung tâm khu đô thị.

tin nhap 20160426225400
Park Hill Premium: 1 “chọi” 30

Theo thông tin từ Chủ đầu tư, hầu hết khách hàng tham gia đặt mua shophouse Park Hill PREMIUM có độ tuổi khá trẻ, trong khoảng 35-40 tuổi, là những người muốn phát triển hoạt động kinh doanh, đồng thời tìm kiếm chỗ an cư cao cấp cho gia đình. Chị Lưu Hồng Phượng hiện đang kinh doanh trong lĩnh vực thời trang cao cấp đã may mắn trở thành chủ nhân một trong những căn shophouse có vị trí đẹp nhất của Park Hill PREMIUM, chị phấn khởi chia sẻ: “Bấy lâu nay tôi đã ấp ủ mong muốn trở thành cư dân của quần thể khu đô thị “đáng sống bậc nhất Việt Nam” này (Times City), bởi không gian sống ở đây vô cùng lý tưởng, thiết kế đẳng cấp. Tôi hạnh phúc khi nghĩ đến việc “đứa con tinh thần” – cửa hàng thời trang của tôi sắp được tọa lạc tại Park Hill PREMIUM, khoác lên mình một phong cách sang trọng hơn, xứng tầm với chữ “Boutique” mà lâu nay tôi luôn hướng tới. Đặc biệt, cộng đồng trí thức văn minh, có thu nhập cao của khu đô thị sẽ đồng thời là đối tượng khách hàng tiềm năng giúp công việc kinh doanh của tôi phát triển”.

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,950 ▲100K 78,150 ▲100K
Nguyên liệu 999 - HN 77,850 ▲100K 78,050 ▲100K
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 16/09/2024 12:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 78.000 ▲50K 79.200 ▲100K
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 78.000 ▲50K 79.200 ▲100K
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 78.000 ▲50K 79.200 ▲100K
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 78.000 ▲50K 79.200 ▲100K
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 78.000 ▲50K 79.200 ▲100K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 78.000 ▲50K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 78.000 ▲50K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.900 78.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.820 78.620
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 77.010 78.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.690 72.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.780 59.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 52.270 53.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.910 51.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.760 48.160
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.790 46.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.490 32.890
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.260 29.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.720 26.120
Cập nhật: 16/09/2024 12:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,695 7,880
Trang sức 99.9 7,685 7,870
NL 99.99 7,700
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,800 7,920
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,800 7,920
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,800 7,920
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 16/09/2024 12:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,900 ▲100K 79,200 ▲100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,900 ▲100K 79,300 ▲100K
Nữ Trang 99.99% 77,800 ▲100K 78,800 ▲100K
Nữ Trang 99% 76,020 ▲99K 78,020 ▲99K
Nữ Trang 68% 51,239 ▲68K 53,739 ▲68K
Nữ Trang 41.7% 30,513 ▲42K 33,013 ▲42K
Cập nhật: 16/09/2024 12:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,061.30 16,223.54 16,744.89
CAD 17,635.38 17,813.52 18,385.97
CHF 28,264.07 28,549.57 29,467.03
CNY 3,392.62 3,426.89 3,537.55
DKK - 3,583.56 3,720.98
EUR 26,542.20 26,810.31 27,999.03
GBP 31,454.68 31,772.40 32,793.43
HKD 3,070.78 3,101.80 3,201.48
INR - 291.98 303.67
JPY 169.58 171.29 179.49
KRW 16.01 17.79 19.41
KWD - 80,331.14 83,547.10
MYR - 5,655.41 5,779.06
NOK - 2,262.81 2,359.01
RUB - 259.80 287.62
SAR - 6,528.90 6,790.28
SEK - 2,356.41 2,456.59
SGD 18,460.66 18,647.13 19,246.37
THB 653.94 726.60 754.47
USD 24,370.00 24,400.00 24,740.00
Cập nhật: 16/09/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,360.00 24,370.00 24,710.00
EUR 26,674.00 26,781.00 27,896.00
GBP 31,630.00 31,757.00 32,743.00
HKD 3,083.00 3,095.00 3,199.00
CHF 28,412.00 28,526.00 29,420.00
JPY 170.08 170.76 178.66
AUD 16,156.00 16,221.00 16,726.00
SGD 18,563.00 18,638.00 19,191.00
THB 719.00 722.00 754.00
CAD 17,730.00 17,801.00 18,344.00
NZD 14,869.00 15,373.00
KRW 17.68 19.52
Cập nhật: 16/09/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24390 24390 24760
AUD 16281 16331 16833
CAD 17889 17939 18390
CHF 28735 28785 29352
CNY 0 3427.6 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 26985 27035 27738
GBP 32026 32076 32743
HKD 0 3185 0
JPY 172.81 173.31 178.84
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.011 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 14920 0
PHP 0 414 0
SEK 0 2395 0
SGD 18725 18775 19337
THB 0 699.5 0
TWD 0 772 0
XAU 7900000 7900000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 16/09/2024 12:00