Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Ông Trump thông báo hoãn vô thời hạn đàm phán thương mại với Trung Quốc

07:01 | 19/08/2020

247 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Tổng thống Donald Trump cho biết, Mỹ đã hoãn cuộc đàm phán thương mại hồi tuần trước với Trung Quốc và đổ lỗi cho Bắc Kinh về đại dịch Covid-19.
Ông Trump thông báo hoãn vô thời hạn đàm phán thương mại với Trung Quốc
Tổng thống Donald Trump (Ảnh: Bloomberg)

Reuters cho hay, phát biểu tại một sự kiện ở bang Arizona ngày 18/8, Tổng thống Mỹ Donald Trump nói: "Tôi không muốn đàm phán với Trung Quốc vào lúc này". Trả lời câu hỏi liệu chính quyền của ông có ý định rút khỏi đàm phán thương mại với Trung Quốc hay không, chủ nhân Nhà Trắng nói: "Chúng ta hãy chờ xem".

Báo Bưu điện Hoa Nam Buổi sáng dẫn nguồn thạo tin cho biết, theo kế hoạch ban đầu, đại diện của Mỹ và Trung Quốc sẽ nhóm họp vào ngày 15/8 để đánh giá tiến triển của thỏa thuận thương mại Mỹ - Trung giai đoạn 1 vào ngày 15/8. Phó Thủ tướng Trung Quốc Lưu Hạc dự kiến sẽ có cuộc họp trực tuyến với Đại diện thương mại Mỹ Robert Lighthizer và Bộ trưởng Tài chính Mỹ Steven Mnuchin. Tuy nhiên, cuộc họp này đã bị hoãn vô thời hạn vào phút chót.

Thỏa thuận thương mại giai đoạn 1 được ký kết hồi đầu năm nay được coi là thỏa thuận "đình chiến" thương mại giữa Mỹ và Trung Quốc sau khi hai bên đã áp thuế lên hơn 500 tỷ USD hàng hóa của nhau.

Theo các điều khoản thỏa thuận, các cuộc đàm phán cấp cao hai bên sẽ được tổ chức 6 tháng một lần để đánh giá việc thực thi thỏa thuận.

Tuần trước, ông Trump nói rằng, Trung Quốc đang tăng cường mua hàng hóa của Mỹ để khiến ông "vui lòng". “Trung Quốc đã mua nhiều ngô nhất trong lịch sử. Tuần trước họ đã có hai ngày mua ngô với số lượng lớn nhất trong lịch sử và số lượng lớn đậu nành cũng như gia súc. Trung Quốc đang mua rất nhiều thứ và họ làm như vậy để tôi vui lòng”, Tổng thống Trump nói.

Tuy nhiên, quan hệ Mỹ - Trung Quốc có xu hướng leo thang căng thẳng gần đây liên quan đến hàng loạt vấn đề. Ông Trump nhiều lần đổ lỗi cho Bắc Kinh về đại dịch Covid-19. "Những gì mà Trung Quốc làm với thế giới thật khó tưởng tượng", ông Trump nói khi đề cập đến cáo buộc Bắc Kinh giấu dịch Covid-19 khiến đại dịch lan ra toàn cầu.

Chính quyền của ông Trump gần đây cũng tăng cường các biện pháp trừng phạt với giới chức và doanh nghiệp Trung Quốc. Tháng trước, Mỹ bất ngờ yêu cầu đóng cửa lãnh sự quán Trung Quốc ở Houston, cáo buộc cơ sở ngoại giao này là “ổ gián điệp”. Mỹ cũng cấm các ứng dụng nổi tiếng của Trung Quốc như TikTok, WeChat, đưa ra kế hoạch hủy niêm yết trên sàn chứng khoán Mỹ đối với doanh nghiệp Trung Quốc không tuân thủ các chuẩn mực kiểm toán của Mỹ.

Theo Dân trí

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,450 77,600
Nguyên liệu 999 - HN 77,350 77,500
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 12/09/2024 05:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.500 78.650
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 77.500 78.650
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 77.500 78.650
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 77.500 78.650
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.500 78.650
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.500
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.400 78.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.320 78.120
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.520 77.520
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.230 71.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.400 58.800
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.930 53.330
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.580 50.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.450 47.850
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.500 45.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.280 32.680
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.080 29.480
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.560 25.960
Cập nhật: 12/09/2024 05:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,650 7,825
Trang sức 99.9 7,640 7,815
NL 99.99 7,655
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,655
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,755 7,865
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,755 7,865
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,755 7,865
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 12/09/2024 05:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,400 78,650
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,400 78,750
Nữ Trang 99.99% 77,300 78,250
Nữ Trang 99% 75,475 77,475
Nữ Trang 68% 50,865 53,365
Nữ Trang 41.7% 30,284 32,784
Cập nhật: 12/09/2024 05:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,939.04 16,100.04 16,617.44
CAD 17,605.16 17,782.99 18,354.48
CHF 28,377.43 28,664.07 29,585.25
CNY 3,381.16 3,415.31 3,525.60
DKK - 3,568.64 3,705.50
EUR 26,432.68 26,699.67 27,883.52
GBP 31,344.54 31,661.15 32,678.64
HKD 3,069.45 3,100.46 3,200.10
INR - 291.66 303.34
JPY 168.57 170.27 178.42
KRW 15.86 17.62 19.22
KWD - 80,229.45 83,441.42
MYR - 5,615.37 5,738.15
NOK - 2,225.94 2,320.57
RUB - 257.06 284.58
SAR - 6,526.13 6,787.40
SEK - 2,325.96 2,424.84
SGD 18,395.49 18,581.30 19,178.44
THB 645.76 717.51 745.03
USD 24,355.00 24,385.00 24,725.00
Cập nhật: 12/09/2024 05:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,400.00 24,410.00 24,750.00
EUR 26,601.00 26,708.00 27,823.00
GBP 31,571.00 31,698.00 32,684.00
HKD 3,089.00 3,101.00 3,205.00
CHF 28,567.00 28,682.00 29,582.00
JPY 169.63 170.31 178.15
AUD 16,038.00 16,102.00 16,606.00
SGD 18,532.00 18,606.00 19,157.00
THB 711.00 714.00 746.00
CAD 17,725.00 17,796.00 18,338.00
NZD 14,840.00 15,344.00
KRW 17.58 19.40
Cập nhật: 12/09/2024 05:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24390 24390 24720
AUD 16141 16191 16694
CAD 17851 17901 18356
CHF 28833 28883 29436
CNY 0 3415.1 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 26852 26902 27612
GBP 31892 31942 32595
HKD 0 3185 0
JPY 171.64 172.14 177.65
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.011 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 14887 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2395 0
SGD 18654 18704 19255
THB 0 689.7 0
TWD 0 772 0
XAU 7900000 7900000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 12/09/2024 05:45