Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Ông Trump "giáng đòn" Trung Quốc trong những ngày cuối nhiệm kỳ

10:09 | 03/12/2020

139 lượt xem
|
Chính quyền Tổng thống Donald Trump cấm nhập khẩu bông từ nhà sản xuất bị nghi sử dụng lao động cưỡng ép ở Tân Cương, Trung Quốc.
Ông Trump giáng đòn Trung Quốc trong những ngày cuối nhiệm kỳ - 1
Công nhân xử lý bông tại Tân Cương. (Ảnh: Getty)

Thông báo của Cục Hải quan và Biên phòng Mỹ (CBP) ngày 2/12 cho biết, Lệnh hủy bỏ (WRO) sẽ cấm bông và các sản phẩm từ bông của Tập đoàn Sản xuất và Xây dựng Tân Cương (XPCC) - một trong những nhà sản xuất bông lớn nhất của Trung Quốc. XPCC bị nghi ngờ sử dụng lao động cưỡng bức là những người Hồi giáo Duy Ngô Nhĩ ở Tân Cương.

Đây là một trong những động thái được chính quyền Tổng thống Donald Trump thực hiện trong những tuần cuối cùng tại Nhà Trắng nhằm củng cố lập trường cứng rắn của Mỹ với Trung Quốc. Điều này cũng gây khó khăn hơn cho Tổng thống đắc cử Joe Biden trong việc hạ nhiệt căng thẳng Mỹ - Trung.

Lệnh cấm mới nhất nhằm vào XPCC được đưa ra sau khi Bộ Tài chính Mỹ cấm toàn bộ giao dịch tài chính với tập đoàn này hồi tháng 7. Trong khi đó, CBP cũng áp lệnh cấm đối với một số thực thể Trung Quốc đang hoạt động tại Tân Cương.

Ban đầu, CBP có ý định cấm nhập khẩu toàn bộ bông và sản phẩm từ bông ở Tân Cương, bao gồm sản phẩm của XPCC. Tuy nhiên, lệnh cấm này sau đó được thu hẹp lại và chỉ áp dụng đối với một số công ty, sau khi vấp phải sự phản đối của Đại diện Thương mại Mỹ Robert Lighthizer, Bộ trưởng Nông nghiệp Sonny Perdue và Bộ trưởng Tài chính Steven Mnuchin.

Lệnh cấm của CBP có thể ảnh hưởng đáng kể đến các nhà bán lẻ và nhà sản xuất hàng may mặc của Mỹ. Theo số liệu thống kê của chính phủ Mỹ, khoảng 85% sản phẩm bông của Trung Quốc được sản xuất ở Tân Cương. Mỹ nhập khẩu 50 tỷ USD hàng dệt may từ Trung Quốc năm 2019.

Lệnh cấm cũng khiến căng thẳng giữa Mỹ và Trung Quốc leo thang trong bối cảnh chính quyền Trump đang gia tăng sức ép với Bắc Kinh về vấn đề liên quan tới cộng đồng người Duy Ngô Nhĩ ở Tân Cương.

Ông Trump hồi tháng 6 đã ký thông qua Đạo luật Chính sách Nhân quyền của người Duy Ngô Nhĩ, kêu gọi trừng phạt các cá nhân có liên quan tới việc bắt giữ và ngược đãi người Duy Ngô Nhĩ và các cộng đồng Hồi giáo tại Tân Cương.

Liên Hợp Quốc ước tính hơn 1 triệu người Hồi giáo Duy Ngô Nhĩ bị bắt giữ tại các trại cải tạo ở Trung Quốc. Tuy nhiên, Bắc Kinh phủ nhận cái gọi là trại cải tạo cũng như cáo buộc ngược đãi, khẳng định người Duy Ngô Nhĩ vào các trung tâm giáo dục nghề nghiệp này là hoàn toàn tự nguyện.

Theo Dân trí

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,900 ▼500K 80,900 ▼500K
AVPL/SJC HCM 78,900 ▼500K 80,900 ▼500K
AVPL/SJC ĐN 78,900 ▼500K 80,900 ▼500K
Nguyên liệu 9999 - HN 67,150 ▼400K 67,650 ▼500K
Nguyên liệu 999 - HN 67,050 ▼400K 67,550 ▼500K
AVPL/SJC Cần Thơ 78,900 ▼500K 80,900 ▼500K
Cập nhật: 18/03/2024 12:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 67.300 ▼400K 68.500 ▼400K
TPHCM - SJC 79.000 ▼700K 81.000 ▼700K
Hà Nội - PNJ 67.300 ▼400K 68.500 ▼400K
Hà Nội - SJC 79.000 ▼700K 81.000 ▼700K
Đà Nẵng - PNJ 67.300 ▼400K 68.500 ▼400K
Đà Nẵng - SJC 79.000 ▼700K 81.000 ▼700K
Miền Tây - PNJ 67.300 ▼400K 68.500 ▼400K
Miền Tây - SJC 79.000 ▼200K 81.000 ▼700K
Giá vàng nữ trang - PNJ 67.300 ▼400K 68.500 ▼400K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.000 ▼700K 81.000 ▼700K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 67.300 ▼400K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.000 ▼700K 81.000 ▼700K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 67.300 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 67.200 ▼300K 68.000 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 49.750 ▼230K 51.150 ▼230K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 38.530 ▼180K 39.930 ▼180K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.040 ▼120K 28.440 ▼120K
Cập nhật: 18/03/2024 12:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,705 ▼30K 6,860 ▼40K
Trang sức 99.9 6,695 ▼30K 6,850 ▼40K
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,770 ▼30K 6,890 ▼40K
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,770 ▼30K 6,890 ▼40K
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,770 ▼30K 6,890 ▼40K
NL 99.99 6,700 ▼30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,700 ▼30K
Miếng SJC Thái Bình 7,900 ▼55K 8,100 ▼40K
Miếng SJC Nghệ An 7,900 ▼55K 8,100 ▼40K
Miếng SJC Hà Nội 7,900 ▼55K 8,100 ▼40K
Cập nhật: 18/03/2024 12:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 ▼200K 81,000 ▼700K
SJC 5c 79,000 ▼200K 81,020 ▼700K
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 ▼200K 81,030 ▼700K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 67,250 ▼350K 68,450 ▼350K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 67,250 ▼350K 68,550 ▼350K
Nữ Trang 99.99% 67,150 ▼350K 67,950 ▼350K
Nữ Trang 99% 65,777 ▼347K 67,277 ▼347K
Nữ Trang 68% 44,361 ▼238K 46,361 ▼238K
Nữ Trang 41.7% 26,488 ▼146K 28,488 ▼146K
Cập nhật: 18/03/2024 12:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,790.92 15,950.42 16,462.84
CAD 17,786.36 17,966.02 18,543.19
CHF 27,268.39 27,543.83 28,428.69
CNY 3,348.67 3,382.50 3,491.69
DKK - 3,542.13 3,677.93
EUR 26,215.43 26,480.23 27,654.05
GBP 30,661.74 30,971.45 31,966.43
HKD 3,079.86 3,110.97 3,210.92
INR - 297.47 309.37
JPY 160.30 161.92 169.67
KRW 15.66 17.40 18.98
KWD - 80,190.95 83,400.47
MYR - 5,188.93 5,302.33
NOK - 2,281.53 2,378.50
RUB - 254.26 281.47
SAR - 6,573.17 6,836.25
SEK - 2,335.98 2,435.26
SGD 18,008.39 18,190.29 18,774.67
THB 608.10 675.67 701.57
USD 24,520.00 24,550.00 24,890.00
Cập nhật: 18/03/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,970 16,070 16,520
CAD 18,001 18,101 18,651
CHF 27,516 27,621 28,421
CNY - 3,393 3,503
DKK - 3,557 3,687
EUR #26,432 26,467 27,727
GBP 31,063 31,113 32,073
HKD 3,084 3,099 3,234
JPY 162.34 162.34 170.29
KRW 16.74 17.54 20.34
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,289 2,369
NZD 14,807 14,857 15,374
SEK - 2,334 2,444
SGD 18,012 18,112 18,712
THB 634.25 678.59 702.25
USD #24,462 24,542 24,882
Cập nhật: 18/03/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,550.00 24,560.00 24,880.00
EUR 26,360.00 26,466.00 27,632.00
GBP 30,809.00 30,995.00 31,946.00
HKD 3,098.00 3,110.00 3,212.00
CHF 27,438.00 27,548.00 28,416.00
JPY 161.57 162.22 169.82
AUD 15,912.00 15,976.00 16,463.00
SGD 18,126.00 18,199.00 18,741.00
THB 670.00 673.00 701.00
CAD 17,913.00 17,985.00 18,518.00
NZD 14,797.00 15,289.00
KRW 17.77 19.41
Cập nhật: 18/03/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24480 24530 24950
AUD 16000 16050 16466
CAD 18029 18079 18492
CHF 27734 27784 28211
CNY 0 3394 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26614 26664 27185
GBP 31210 31260 31740
HKD 0 3115 0
JPY 163.53 164.03 168.6
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0285 0
MYR 0 5337 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14840 0
PHP 0 370 0
SEK 0 2360 0
SGD 18289 18289 18653
THB 0 646.3 0
TWD 0 777 0
XAU 7950000 7950000 8090000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 18/03/2024 12:00