Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Ông Đặng Thành Tâm muốn gom 10 triệu cổ phiếu Tân Tạo

11:30 | 26/06/2018

310 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Em trai bà Đặng Thị Hoàng Yến dự kiến chi thêm 25 tỷ đồng để nâng tỷ lệ sở hữu tại Tân Tạo lên hơn 3,1%.

Ông Đặng Thành Tâm, em trai bà Đặng Thị Hoàng Yến – Chủ tịch HĐQT Công ty cổ phần Đầu tư và Công nghiệp Tân Tạo, vừa thông báo trên Sở Giao dịch Chứng khoán TP HCM về việc đăng ký mua 10 triệu cổ phiếu ITA nhằm mục đích tăng tỷ lệ sở hữu. Thời gian giao dịch dự kiến từ ngày 28/6 đến 27/7 thông qua phương thức khớp lệnh và thoả thuận.

Nếu giao dịch thành công, ông Tâm sẽ nắm giữ hơn 29 triệu cổ phiếu, tương ứng 3,1% vốn điều lệ Tân Tạo. Căn cứ theo giá mở cửa phiên sáng 26/6, khối cổ phiếu dự định giao dịch xấp xỉ 25 tỷ đồng.

ong dang thanh tam muon gom 10 trieu co phieu tan tao
Ông Đặng Thành Tâm.

Đây là lần đầu tiên ông Tâm đăng ký mua cổ phiếu Tân Tạo sau lời hứa tại phiên họp đại hội đồng cổ đông thường niên năm ngoái. Khi đó, với tư cách là cố vấn điều hành doanh nghiệp này, ông Tâm khẳng định kết quả kinh doanh tăng trưởng khả quan sẽ giúp cổ phiếu ITA sớm trở về mệnh giá 10.000 đồng sau nhiều năm trượt dốc.

Ông Đặng Thành Tâm hiện là Chủ tịch HĐQT Tổng công ty Phát triển đô thị Kinh Bắc. Ông từng được bổ nhiệm làm thành viên HĐQT Tân Tạo giai đoạn 2007-2011.

Năm nay, Tân Tạo đặt mục tiêu tổng doanh thu tăng gấp đôi năm trước lên xấp xỉ 1.276 tỷ đồng. Nguồn thu cho thuê đất và nhà xưởng chiếm tỷ trọng áp đảo trên 93%. Phần còn lại đến từ doanh thu cung cấp dịch vụ và tài chính.

Ban lãnh đạo Tân Tạo cho biết công ty đang tập trung tái cơ cấu các khoản nợ, đặc biệt là nợ ngân hàng và tổ chức tín dụng để giảm chi phí tài chính. Đây là một trong những yếu tố quyết định khả năng hoàn thành mục tiêu lợi nhuận sau thuế 363 tỷ đồng, tăng hơn 45 lần so với thực hiện năm trước.

Nhằm tập trung vốn trả nợ và đầu tư kinh doanh vào lĩnh vực trọng điểm là cho thuê bất động sản khu công nghiệp, công ty cũng đang tìm kiếm các quỹ đầu tư nước ngoài có năng lực hợp tác triển khai hoặc thoái vốn tại một số dự án như Xi măng Tân Tạo, khu đô thị Tân Tạo…

VnExpress.net

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,400 77,550
Nguyên liệu 999 - HN 77,300 77,450
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 06/09/2024 07:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.400 78.600
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 77.400 78.600
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 77.400 78.600
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 77.400 78.600
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.400 78.600
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.400
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.300 78.100
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.220 78.020
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.420 77.420
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.140 71.640
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.330 58.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.860 53.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.520 50.920
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.390 47.790
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.440 45.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.240 32.640
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.040 29.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.520 25.920
Cập nhật: 06/09/2024 07:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,645 7,820
Trang sức 99.9 7,635 7,810
NL 99.99 7,650
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,750 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,750 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,750 7,860
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 06/09/2024 07:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,300 78,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,300 78,700
Nữ Trang 99.99% 77,200 78,200
Nữ Trang 99% 75,426 77,426
Nữ Trang 68% 50,831 53,331
Nữ Trang 41.7% 30,263 32,763
Cập nhật: 06/09/2024 07:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,229.70 16,393.64 16,920.26
CAD 17,862.03 18,042.46 18,622.04
CHF 28,508.32 28,796.28 29,721.32
CNY 3,414.61 3,449.10 3,560.43
DKK - 3,613.65 3,752.18
EUR 26,760.93 27,031.24 28,229.43
GBP 31,755.24 32,076.00 33,106.39
HKD 3,094.21 3,125.46 3,225.86
INR - 293.98 305.74
JPY 167.20 168.88 176.97
KRW 16.03 17.81 19.42
KWD - 80,840.61 84,075.97
MYR - 5,648.25 5,771.67
NOK - 2,287.25 2,384.46
RUB - 262.57 290.68
SAR - 6,575.02 6,838.16
SEK - 2,363.16 2,463.60
SGD 18,533.14 18,720.35 19,321.71
THB 650.12 722.35 750.05
USD 24,550.00 24,580.00 24,920.00
Cập nhật: 06/09/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,600.00 24,610.00 24,950.00
EUR 26,906.00 27,014.00 28,136.00
GBP 31,955.00 32,083.00 33,075.00
HKD 3,114.00 3,127.00 3,232.00
CHF 28,699.00 28,814.00 29,713.00
JPY 167.89 168.56 176.38
AUD 16,346.00 16,412.00 16,921.00
SGD 18,668.00 18,743.00 19,295.00
THB 711.00 714.00 746.00
CAD 17,995.00 18,067.00 18,617.00
NZD 15,111.00 15,619.00
KRW 17.75 19.60
Cập nhật: 06/09/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24580 24580 24910
AUD 16419 16469 16981
CAD 18112 18162 18613
CHF 28965 29015 29568
CNY 0 3449.2 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27172 27222 27927
GBP 32275 32325 32977
HKD 0 3185 0
JPY 170.27 170.77 176.28
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.3 0
LAK 0 1.015 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 15132 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2400 0
SGD 18797 18847 19398
THB 0 693.6 0
TWD 0 772 0
XAU 7950000 7950000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 06/09/2024 07:00