Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

NT2 dự chi 288 tỷ đồng tạm ứng cổ tức với tỷ lệ 10%

10:03 | 02/01/2020

Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Công ty Cổ phần Điện lực Dầu khí Nhơn Trạch 2 (NT2) vừa ra thông báo về việc tạm ứng cổ tức lần 1 năm 2019 bằng tiền với tỷ lệ 10%, tương đương 1.000 đồng/cổ phiếu.    
nt2 du chi 288 ty dong tam ung co tuc voi ty le 10NT2 hoàn thành kế hoạch sản xuất điện trước 23 ngày
nt2 du chi 288 ty dong tam ung co tuc voi ty le 10NT2: Top 10 Doanh nghiệp bền vững Việt Nam năm 2019
nt2 du chi 288 ty dong tam ung co tuc voi ty le 10Nhà máy điện Nhơn Trạch 2 đạt mốc sản lượng 40 tỷ kWh điện

Ngày 10/1/2020, NT2 sẽ chốt danh số cổ đông được nhận tạm ứng cổ tức đợt này và từ 31/1/2020 sẽ bắt đầu tiến hành chi trả cổ tức. Nguồn tạm ứng cổ tức là từ lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm 2019.

Với gần 288 triệu cổ phiếu đang lưu hành, NT2 dự kiến sẽ chi khoảng 288 tỷ đồng tạm ứng cổ tức đợt này cho cổ đông.

nt2 du chi 288 ty dong tam ung co tuc voi ty le 10
Nhà máy điện Nhơn Trạch 2

Vừa qua, tại Hội nghị tổng kết hoạt động SXKD năm 2019, lãnh đạo NT2 cho biết, trong năm 2019, NT2 đã tiến hành tiểu tu Nhà máy điện Nhơn Trạch 2 vượt tiến độ 02 ngày, công suất tăng lên 2-3 MW/ tổ máy. Qua 8 năm vận hành, tổng sản lượng điện lũy kế phát lên lưới điện quốc gia hơn 40 tỷ kWh. Tính riêng sản lượng điện năm 2019 ước đạt 5,03 tỷ kWh, đạt 108% kế hoạch năm; doanh thu ước đạt hơn 8.000 tỷ đồng, đạt 108%, lợi nhuận trước thuế ước đạt 783 tỷ đồng vượt kế hoạch năm; nộp ngân sách nhà nước khoảng 328 tỷ đồng, đạt 125% kế hoạch năm.

Dự báo năm 2020 nhu cầu phụ tải tăng cao, tình hình thiếu điện sẽ là cơ hội cho NT2 nâng cao hiệu quả SXKD. Với lợi thế Nhà máy điện Nhơn Trạch 2 hiện đại, độ tin cậy và khả dụng cao, vận hành linh hoạt, chuyên nghiệp giúp NT2 nâng cao hiệu quả tối ưu trong SXKD. Song song đó, NT2 luôn cập nhật các quy định, chuẩn bị sẵn sàng các điều kiện tham gia thị trường bán buôn điện cạnh tranh trong thời gian tới.

M.P

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 ▼500K 83,500 ▼500K
AVPL/SJC HCM 80,000 ▼500K 83,500 ▼500K
AVPL/SJC ĐN 80,000 ▼500K 83,500 ▼500K
Nguyên liệu 9999 - HN 80,300 ▼800K 81,500 ▼900K
Nguyên liệu 999 - HN 80,200 ▼800K 81,400 ▼900K
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 ▼500K 83,500 ▼500K
Cập nhật: 14/11/2024 11:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 80.000 ▼800K 81.900 ▼500K
TPHCM - SJC 80.000 ▼500K 83.500 ▼500K
Hà Nội - PNJ 80.000 ▼800K 81.900 ▼500K
Hà Nội - SJC 80.000 ▼500K 83.500 ▼500K
Đà Nẵng - PNJ 80.000 ▼800K 81.900 ▼500K
Đà Nẵng - SJC 80.000 ▼500K 83.500 ▼500K
Miền Tây - PNJ 80.000 ▼800K 81.900 ▼500K
Miền Tây - SJC 80.000 ▼500K 83.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 80.000 ▼800K 81.900 ▼500K
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 ▼500K 83.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 80.000 ▼800K
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 ▼500K 83.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 80.000 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 79.900 ▼800K 80.700 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 79.820 ▼800K 80.620 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 78.990 ▼800K 79.990 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 73.520 ▼730K 74.020 ▼730K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 59.280 ▼600K 60.680 ▼600K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 53.630 ▼540K 55.030 ▼540K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 51.210 ▼520K 52.610 ▼520K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 47.980 ▼490K 49.380 ▼490K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 45.960 ▼470K 47.360 ▼470K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 32.320 ▼330K 33.720 ▼330K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 29.010 ▼300K 30.410 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 25.380 ▼270K 26.780 ▼270K
Cập nhật: 14/11/2024 11:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,940 ▼80K 8,260 ▼50K
Trang sức 99.9 7,930 ▼80K 8,250 ▼50K
NL 99.99 7,980 ▼105K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 7,930 ▼80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,030 ▼80K 8,300 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,030 ▼80K 8,300 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,030 ▼80K 8,270 ▼50K
Miếng SJC Thái Bình 8,000 ▼50K 8,350 ▼50K
Miếng SJC Nghệ An 8,000 ▼50K 8,350 ▼50K
Miếng SJC Hà Nội 8,000 ▼50K 8,350 ▼50K
Cập nhật: 14/11/2024 11:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,994.12 16,155.68 16,673.98
CAD 17,657.43 17,835.79 18,407.99
CHF 27,891.26 28,172.99 29,076.82
CNY 3,416.99 3,451.50 3,562.23
DKK - 3,524.06 3,659.01
EUR 26,090.34 26,353.87 27,520.92
GBP 31,369.76 31,686.62 32,703.18
HKD 3,179.87 3,211.99 3,315.04
INR - 299.97 311.97
JPY 157.01 158.60 166.14
KRW 15.61 17.34 18.81
KWD - 82,232.42 85,519.99
MYR - 5,599.38 5,721.50
NOK - 2,229.04 2,323.68
RUB - 245.31 271.56
SAR - 6,738.71 6,986.40
SEK - 2,261.43 2,357.44
SGD 18,385.56 18,571.27 19,167.07
THB 640.47 711.63 738.89
USD 25,154.00 25,184.00 25,504.00
Cập nhật: 14/11/2024 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,184.00 25,504.00
EUR 26,236.00 26,341.00 27,441.00
GBP 31,576.00 31,703.00 32,667.00
HKD 3,193.00 3,206.00 3,310.00
CHF 28,063.00 28,176.00 29,021.00
JPY 158.91 159.55 166.43
AUD 16,135.00 16,200.00 16,694.00
SGD 18,532.00 18,606.00 19,125.00
THB 706.00 709.00 739.00
CAD 17,779.00 17,850.00 18,363.00
NZD 14,638.00 15,130.00
KRW 17.28 18.97
Cập nhật: 14/11/2024 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25180 25180 25504
AUD 16104 16204 16767
CAD 17769 17869 18420
CHF 28213 28243 29036
CNY 0 3469.8 0
CZK 0 1028 0
DKK 0 3648 0
EUR 26320 26420 27293
GBP 31703 31753 32856
HKD 0 3240 0
JPY 159.73 160.23 166.74
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.8 0
LAK 0 1.095 0
MYR 0 5952 0
NOK 0 2294 0
NZD 0 14699 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2336 0
SGD 18484 18614 19336
THB 0 669.5 0
TWD 0 782 0
XAU 8000000 8000000 8350000
XBJ 7700000 7700000 8300000
Cập nhật: 14/11/2024 11:45