Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Những dự báo "đáng sợ" cho năm 2023 của cựu Tổng thống Nga

14:02 | 28/12/2022

6,237 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Theo dự báo của ông Dmitry Medvedev, giá dầu sẽ lên tới 150 USD/thùng, giá khí đốt tự nhiên sẽ tăng chóng mặt lên 5.000 USD/1.000 mét khối, Elon Musk sẽ trở thành Tổng thống Mỹ và Liên minh châu Âu sẽ sụp đổ vào năm 2023.
Những dự báo

Ông Medvedev, Phó Chủ tịch Hội đồng cố vấn an ninh Nga, giữ chức tổng thống trong thời gian 4 năm ông Putin làm thủ tướng.

Trong danh sách dự đoán của mình cho năm 2023, được đăng trên tài khoản Telegram và Twitter cá nhân, ông Medvedev đã đưa ra những dự đoán bất ngờ.

Ông Medvedev cho biết trong dự báo của mình rằng "Vương quốc Anh sẽ lại gia nhập EU, nhưng EU sẽ sụp đổ sau khi Vương quốc Anh trở lại; đồng euro sẽ không còn được sử dụng làm tiền tệ cũ của EU", và rằng "Ba Lan và Hungary sẽ chiếm giữ miền tây các khu vực của Ukraine đã tồn tại trước đây" và rằng "Đệ tứ Quốc xã sẽ được tạo ra, bao gồm lãnh thổ của Đức và các nước vệ tinh như Ba Lan, các nước vùng Baltic, Séc, Slovakia, Cộng hòa Kiev và các nước bị ruồng bỏ khác".

Cựu tổng thống Nga cũng dự đoán: "Một cuộc chiến sẽ nổ ra giữa Pháp và Đệ tứ Quốc xã. Châu Âu sẽ bị chia cắt và Ba Lan sẽ bị chia cắt trong quá trình này", và rằng "một cuộc nội chiến sẽ nổ ra ở Hoa Kỳ, với việc California và Texas trở thành các quốc gia độc lập. Texas và Mexico sẽ thành lập một quốc gia đồng minh. Elon Musk, ông chủ Tesla, sẽ giành chiến thắng trong cuộc bầu cử tổng thống ở một số bang khi kết thúc cuộc nội chiến mới".

Cuối cùng, ông Medvedev thêm vào dự đoán của mình: "Tất cả các thị trường chứng khoán và hoạt động tài chính lớn nhất sẽ rời Hoa Kỳ và châu Âu để chuyển sang châu Á" và rằng "hệ thống quản lý tiền tệ Bretton Woods sẽ sụp đổ, kéo theo sự sụp đổ của IMF và Ngân hàng Thế giới. Đồng euro và đô la sẽ không còn được lưu hành dưới dạng tiền tệ dự trữ toàn cầu. Tiền fiat kỹ thuật số sẽ tích cực được sử dụng thay thế".

Giá dầu sẽ ở đâu trong năm 2023: Về 50 USD/thùng hay lên 100 USD/thùng?Giá dầu sẽ ở đâu trong năm 2023: Về 50 USD/thùng hay lên 100 USD/thùng?
FED cố tình tạo ra cuộc suy thoái kinh tế 2023?FED cố tình tạo ra cuộc suy thoái kinh tế 2023?
Áp dụng quy trình giám định bảo hiểm y tế mới từ 1/1/2023Áp dụng quy trình giám định bảo hiểm y tế mới từ 1/1/2023
Dự báo thời tiết cả nước dịp Tết Dương lịch, Tết Âm lịch 2023Dự báo thời tiết cả nước dịp Tết Dương lịch, Tết Âm lịch 2023

Nh.Thạch

AFP

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 82,000
AVPL/SJC HCM 80,000 82,000
AVPL/SJC ĐN 80,000 82,000
Nguyên liệu 9999 - HN 77,950 78,150
Nguyên liệu 999 - HN 77,850 78,050
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 82,000
Cập nhật: 18/09/2024 03:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 78.000 79.200
TPHCM - SJC 80.000 82.000
Hà Nội - PNJ 78.000 79.200
Hà Nội - SJC 80.000 82.000
Đà Nẵng - PNJ 78.000 79.200
Đà Nẵng - SJC 80.000 82.000
Miền Tây - PNJ 78.000 79.200
Miền Tây - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 78.000 79.200
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 78.000
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 78.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.900 78.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.820 78.620
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 77.010 78.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.690 72.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.780 59.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 52.270 53.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.910 51.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.760 48.160
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.790 46.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.490 32.890
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.260 29.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.720 26.120
Cập nhật: 18/09/2024 03:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,695 7,880
Trang sức 99.9 7,685 7,870
NL 99.99 7,700
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,800 7,920
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,800 7,920
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,800 7,920
Miếng SJC Thái Bình 8,000 8,200
Miếng SJC Nghệ An 8,000 8,200
Miếng SJC Hà Nội 8,000 8,200
Cập nhật: 18/09/2024 03:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 80,000 82,000
SJC 5c 80,000 82,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 80,000 82,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,900 79,200
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,900 79,300
Nữ Trang 99.99% 77,800 78,800
Nữ Trang 99% 76,020 78,020
Nữ Trang 68% 51,239 53,739
Nữ Trang 41.7% 30,513 33,013
Cập nhật: 18/09/2024 03:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,162.42 16,325.68 16,850.28
CAD 17,640.04 17,818.22 18,390.79
CHF 28,389.08 28,675.84 29,597.30
CNY 3,396.77 3,431.08 3,541.87
DKK - 3,599.22 3,737.24
EUR 26,658.53 26,927.81 28,121.69
GBP 31,644.12 31,963.76 32,990.87
HKD 3,077.21 3,108.30 3,208.18
INR - 292.59 304.30
JPY 169.55 171.26 179.46
KRW 16.14 17.94 19.56
KWD - 80,455.68 83,676.46
MYR - 5,690.12 5,814.52
NOK - 2,275.83 2,372.57
RUB - 258.97 286.69
SAR - 6,536.35 6,798.02
SEK - 2,366.68 2,467.29
SGD 18,516.05 18,703.08 19,304.08
THB 653.36 725.96 753.80
USD 24,400.00 24,430.00 24,770.00
Cập nhật: 18/09/2024 03:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,400.00 24,415.00 24,755.00
EUR 26,803.00 26,911.00 28,029.00
GBP 31,837.00 31,965.00 32,955.00
HKD 3,092.00 3,104.00 3,208.00
CHF 28,550.00 28,665.00 29,564.00
JPY 170.24 170.92 178.74
AUD 16,270.00 16,335.00 16,842.00
SGD 18,632.00 18,707.00 19,262.00
THB 719.00 722.00 754.00
CAD 17,744.00 17,815.00 18,358.00
NZD 14,965.00 15,471.00
KRW 17.85 19.73
Cập nhật: 18/09/2024 03:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24440 24440 24790
AUD 16453 16503 17006
CAD 17921 17971 18422
CHF 28921 28971 29524
CNY 0 3434.9 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27166 27216 27921
GBP 32201 32251 33004
HKD 0 3185 0
JPY 173.1 173.6 179.11
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.023 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 15080 0
PHP 0 414 0
SEK 0 2395 0
SGD 18837 18887 19443
THB 0 699.5 0
TWD 0 772 0
XAU 8000000 8000000 8200000
XBJ 7400000 7400000 7800000
Cập nhật: 18/09/2024 03:45