Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Nghị định quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế

09:49 | 31/05/2022

130 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Chính phủ vừa ban hành Nghị định 35/2022/NĐ-CP quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế.
Nghị định quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế
Ảnh minh họa

Nghị định gồm 08 Chương, 76 Điều, quy định những vấn đề chung; đầu tư hạ tầng, thành lập khu công nghiệp, khu kinh tế; chính sách phát triển khu công nghiệp, khu kinh tế; một số loại hình khu công nghiệp và khu công nghiệp - dịch vụ - đô thị; hệ thống thông tin quốc gia về khu công nghiệp, khu kinh tế; quản lý nhà nước đối với khu công nghiệp, khu kinh tế; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế; và điều khoản thi hành.

Trong đó, về việc đầu tư hạ tầng, xây dựng khu công nghiệp, Nghị định 35/2022/NĐ-CP bãi bỏ thủ tục thành lập khu công nghiệp nhằm giảm bớt thủ tục hành chính cho doanh nghiệp. Theo đó, khu công nghiệp được xác định là đã được thành lập kể từ ngày cấp có thẩm quyền:

a) Quyết định chủ trương đầu tư dự án hạ tầng khu công nghiệp sử dụng vốn đầu tư công theo quy định của pháp luật về đầu tư công;

b) Chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư hoặc cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp theo quy định của pháp luật về đầu tư.

Bên cạnh đó, Nghị định 35/2022/NĐ-CP cũng hoàn thiện điều kiện đầu tư, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp (tỷ lệ lấp đầy, quy mô khu công nghiệp, năng lực của nhà đầu tư và một số điều kiện khác) trên cơ sở kế thừa quy định tại Nghị định số 82/2018/NĐ-CP và căn cứ quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 7 Luật Đầu tư nhằm đảm bảo sự phù hợp với đặc thù của dự án hạ tầng khu công nghiệp.

Điều kiện nhà đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp

Nghị định 35/2022/NĐ-CP quy định nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

1- Điều kiện kinh doanh bất động sản theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản.

2- Điều kiện để được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về lâm nghiệp và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Trường hợp nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp là tổ chức kinh tế do nhà đầu tư nước ngoài dự kiến thành lập theo quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật về doanh nghiệp thì tổ chức kinh tế dự kiến thành lập phải có khả năng đáp ứng điều kiện để được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về lâm nghiệp và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Trường hợp chọn áp dụng đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thì các tiêu chuẩn đánh giá để lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp bao gồm:

+ Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực của nhà đầu tư được xây dựng trên cơ sở các điều kiện quy định.

+ Tiêu chuẩn đánh giá về kinh nghiệm của nhà đầu tư được xây dựng trên cơ sở quy mô diện tích, tiến độ thực hiện, tình hình thực hiện của dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp hoặc dự án bất động sản khác mà nhà đầu tư đã thực hiện hoặc đã góp vốn chủ sở hữu để thực hiện dự án; chủ sở hữu, thành viên, cổ đông sáng lập là tổ chức của nhà đầu tư đã thực hiện hoặc đã góp vốn chủ sở hữu để thực hiện dự án.

+ Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật được xây dựng trên cơ sở nội dung Quyết định phê duyệt quy hoạch xây dựng khu công nghiệp, Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cầu hạ tầng khu công nghiệp của cấp có thẩm quyền và quy định khác của pháp luật có liên quan.

+ Tiêu chuẩn đánh giá về tài chính - thương mại được xây dựng trên cơ sở nội dung Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư của cấp có thẩm quyền và quy định khác của pháp luật có liên quan đến lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất.

Điều kiện chuyển đổi khu công nghiệp sang phát triển khu đô thị - dịch vụ

Nghị định cũng quy định điều kiện chuyển đổi khu công nghiệp sang phát triển khu đô thị - dịch vụ gồm:

1- Phù hợp với quy hoạch tỉnh, quy hoạch đô thị trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

2- Khu công nghiệp nằm trong khu vực nội thành của đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I trực thuộc trung ương và các đô thị loại I trực thuộc tỉnh.

3- Thời gian hoạt động từ ngày khu công nghiệp được thành lập đến thời điểm xem xét chuyển đổi tối thiểu là 15 năm hoặc một phần hai (1/2) thời hạn hoạt động của khu công nghiệp.

4- Có sự đồng thuận của nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp và trên hai phần ba (2/3) số doanh nghiệp trong khu công nghiệp tại khu vực dự kiến chuyển đổi, trừ các trường hợp: dự án đầu tư đã hết thời hạn hoạt động theo quy định của pháp luật về đầu tư; dự án đầu tư không đủ điều kiện gia hạn cho thuê lại đất theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về dân sự; dự án đầu tư gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc diện buộc phải di dời theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

5- Có hiệu quả kinh tế - xã hội, môi trường.

Việc chuyển đổi khu công nghiệp sang phát triển khu đô thị - dịch vụ được thực hiện đối với một phần hoặc toàn bộ diện tích khu công nghiệp.

Sau khi Thủ tướng Chính phủ quyết định chuyển đổi toàn bộ hoặc một phần diện tích của khu công nghiệp sang phát triển khu đô thị - dịch vụ thì chủ đầu tư dự án hạ tầng khu công nghiệp, nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp thực hiện trình tự, thủ tục điều chỉnh dự án theo quy định của pháp luật về đầu tư công, pháp luật về đầu tư và quy định khác của pháp luật có liên quan. Việc lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án khu đô thị - dịch vụ được thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về đấu thầu, pháp luật về đất đai, pháp luật về nhà ở, pháp luật về kinh doanh bất động sản và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Đồng Văn I mở rộng

Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Đồng Văn I mở rộng

Phó Thủ tướng Lê Văn Thành vừa ký Quyết định số 648/QĐ-TTg ngày 27/5/2022 chấp thuận chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Đồng Văn I mở rộng phía Đông Bắc nút giao Vực Vòng – khu B tỉnh Hà Nam.

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 ▼500K 80,500 ▼500K
AVPL/SJC HCM 78,500 ▼500K 80,500 ▼500K
AVPL/SJC ĐN 78,500 ▼500K 80,500 ▼500K
Nguyên liệu 9999 - HN 77,350 ▲100K 77,450 ▼50K
Nguyên liệu 999 - HN 77,250 ▲100K 77,350 ▼50K
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 ▼500K 80,500 ▼500K
Cập nhật: 05/09/2024 10:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.350 78.550
TPHCM - SJC 78.500 ▼500K 80.500 ▼500K
Hà Nội - PNJ 77.350 78.550
Hà Nội - SJC 78.500 ▼500K 80.500 ▼500K
Đà Nẵng - PNJ 77.350 78.550
Đà Nẵng - SJC 78.500 ▼500K 80.500 ▼500K
Miền Tây - PNJ 77.350 78.550
Miền Tây - SJC 78.500 ▼500K 80.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.350 78.550
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 ▼500K 80.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.350
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 ▼500K 80.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.350
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.250 78.050
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.170 77.970
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.370 77.370
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.090 71.590
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.290 58.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.820 53.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.480 50.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.360 47.760
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.410 45.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.220 32.620
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.020 29.420
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.510 25.910
Cập nhật: 05/09/2024 10:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,645 ▲10K 7,820 ▲5K
Trang sức 99.9 7,635 ▲10K 7,810 ▲5K
NL 99.99 7,650 ▲10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,650 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,750 ▲10K 7,860 ▲5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,750 ▲10K 7,860 ▲5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,750 ▲10K 7,860 ▲5K
Miếng SJC Thái Bình 7,850 ▼50K 8,050 ▼50K
Miếng SJC Nghệ An 7,850 ▼50K 8,050 ▼50K
Miếng SJC Hà Nội 7,850 ▼50K 8,050 ▼50K
Cập nhật: 05/09/2024 10:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 ▼500K 80,500 ▼500K
SJC 5c 78,500 ▼500K 80,520 ▼500K
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 ▼500K 80,530 ▼500K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,250 ▲50K 78,550 ▲50K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,250 ▲50K 78,650 ▲50K
Nữ Trang 99.99% 77,150 ▲50K 78,150 ▲50K
Nữ Trang 99% 75,376 ▲49K 77,376 ▲49K
Nữ Trang 68% 50,797 ▲34K 53,297 ▲34K
Nữ Trang 41.7% 30,242 ▲21K 32,742 ▲21K
Cập nhật: 05/09/2024 10:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,267.69 16,432.01 16,959.78
CAD 17,913.18 18,094.12 18,675.27
CHF 28,576.90 28,865.55 29,792.66
CNY 3,426.04 3,460.65 3,572.33
DKK - 3,619.90 3,758.65
EUR 26,806.37 27,077.14 28,277.21
GBP 31,812.00 32,133.33 33,165.39
HKD 3,104.53 3,135.89 3,236.61
INR - 294.87 306.67
JPY 167.64 169.34 177.44
KRW 16.11 17.89 19.52
KWD - 81,208.52 84,458.17
MYR - 5,673.06 5,797.00
NOK - 2,286.07 2,383.21
RUB - 270.05 298.96
SAR - 6,597.16 6,861.16
SEK - 2,368.66 2,469.31
SGD 18,574.54 18,762.17 19,364.77
THB 647.60 719.55 747.14
USD 24,630.00 24,660.00 25,000.00
Cập nhật: 05/09/2024 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,670.00 24,680.00 25,020.00
EUR 26,987.00 27,095.00 28,219.00
GBP 32,044.00 32,173.00 33,167.00
HKD 3,123.00 3,136.00 3,241.00
CHF 28,788.00 28,904.00 29,805.00
JPY 168.50 169.18 177.04
AUD 16,387.00 16,453.00 16,962.00
SGD 18,718.00 18,793.00 19,347.00
THB 712.00 715.00 747.00
CAD 18,050.00 18,122.00 18,674.00
NZD 15,118.00 15,626.00
KRW 17.80 19.65
Cập nhật: 05/09/2024 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24630 24630 24970
AUD 16467 16517 17029
CAD 18141 18191 18643
CHF 29007 29057 29614
CNY 0 3455.2 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27202 27252 27955
GBP 32338 32388 33040
HKD 0 3185 0
JPY 170.36 170.86 176.37
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.3 0
LAK 0 0.993 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 15154 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2440 0
SGD 18814 18864 19426
THB 0 691 0
TWD 0 772 0
XAU 7950000 7950000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 05/09/2024 10:45