Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Mua nhà Novaland hưởng lãi suất ưu đãi từ SeABank

13:49 | 28/04/2015

360 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Từ nay đến ngày 31/12/2015 Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank) hợp tác với Công ty CP Tập đoàn Đầu tư Địa ốc Nova (Novaland) triển khai chương trình ưu đãi đặc biệt hỗ trợ các khách hàng vay mua căn hộ thuộc các dự án của Novaland với lãi suất cố định 7,5%/năm trong 03 năm đầu tiên.

Cụ thể, khách hàng vay vốn tại SeABank mua căn hộ thuộc 2 dự án Garden Gate và Lucky Palace do SeABank tài trợ vốn và Novaland là chủ đầu tư sẽ được hưởng ưu đãi lãi suất vay vô cùng hấp dẫn chỉ 7.5%/năm cố định trong suốt 3 năm đầu tiên. Lãi suất sau thời gian ưu đãi sẽ tính theo lãi suất tiết kiệm cá nhân kỳ hạn 13 tháng lĩnh lãi cuối kỳ cộng biên độ 3%. Bên cạnh đó, SeABank còn ân hạn trả gốc cho khách hàng trong 12 tháng đầu tiên, hỗ trợ vay tối đa tới 75% trên giá trị hợp đồng với thời hạn vay lên tới 20 năm. SeABank cam kết phê duyệt hồ sơ trong vòng 8 giờ làm việc và tư vấn miễn phí cho khách hàng về thủ tục và chuẩn bị hồ sơ vay.

Phối cảnh dự án Garden Gate

Ngoài ra, với các dự án khác do Novaland làm chủ đầu tư như Tropic Garden, The Prince Presidence, Lexington… SeABank cũng có ưu đãi hấp dẫn cho khách hàng vay vốn với lãi suất vay chỉ 7%/năm trong 12 tháng đầu tiên, đồng thời hỗ trợ khách hàng vay vốn tới 70% giá trị hợp đồng vay và thời hạn vay lên tới 20 năm.

Để biết thêm thông tin về chương trình ưu đãi, khách hàng có thể liên hệ các điểm giao dịch SeABank tại TP Hồ Chí Minh, gọi điện tới tổng đài hỗ trợ khách hàng Call Centre 1800 555 587 hoặc truy cập website để biết thêm thông tin chi tiết và được tư vấn miễn phí.

Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank) được thành lập từ năm 1994, là một trong những ngân hàng TMCP thành lập sớm nhất. SeABank hiện có vốn điều lệ 5.466 tỷ đồng, 155 điểm giao dịch và 2.300 CBNV trên toàn quốc. Ngoài các đối tác lớn trong nước như MobiFone, PVGas, SeABank có đối tác chiến lược nước ngoài Société Générale – ngân hàng bán lẻ hàng đầu tại Pháp và Châu Âu, sở hữu 20% vốn điều lệ.

SeABank đã được Ngân hàng Nhà nước xếp trong nhóm các ngân hàng TMCP dẫn đầu có hoạt động lành mạnh và tăng trưởng ổn định. Vì những giá trị nổi bật mà SeABank đã đóng góp cho sự phát triển kinh tế xã hội chung, năm 2012 SeABank vinh dự được Chủ tịch nước khen tặng Huân chương Lao động Hạng ba. Bên cạnh đó, những nỗ lực không ngừng của SeABank trong hoạt động kinh doanh và phát triển thương hiệu đã được các tổ chức quốc tế ghi nhận bằng nhiều danh hiệu và giải thưởng danh giá, tiêu biểu như “Ngân hàng tốt nhất Việt Nam 2013” do The Banker (thuộc Financial Time Group) trao tặng, “Ngân hàng bán lẻ tốt nhất Việt Nam 2014” của Global Financial Market Review (GFM) và “Thương hiệu ngân hàng bán lẻ tốt nhất Việt Nam 2014” do Global Brands Magazine (GBM) trao tặng, “Ngân hàng có dịch vụ tài trợ thương mại xuất sắc nhất Việt Nam 2014“ do Global Banking and Finance Review (Vương quốc Anh) trao tặng, “Đỉnh cao đẳng cấp quốc tế 2014” Do Business Initiative Directions (Tây Ban Nha) trao tặng và nhiều giải thưởng khác.

 

PV

Năng lượng Mới

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 81,500 83,500
Nguyên liệu 9999 - HN 81,700 82,000
Nguyên liệu 999 - HN 81,600 81,900
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 02/10/2024 01:02
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 82.000 82.900
TPHCM - SJC 82.000 84.000
Hà Nội - PNJ 82.000 82.900
Hà Nội - SJC 82.000 84.000
Đà Nẵng - PNJ 82.000 82.900
Đà Nẵng - SJC 82.000 84.000
Miền Tây - PNJ 82.000 82.900
Miền Tây - SJC 82.000 84.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 82.000 82.900
Giá vàng nữ trang - SJC 82.000 84.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 82.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.000 84.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 82.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 81.900 82.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 81.820 82.620
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 80.970 81.970
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 75.350 75.850
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 60.780 62.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 54.990 56.390
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 52.510 53.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 49.200 50.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 47.130 48.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.150 34.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 29.760 31.160
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.040 27.440
Cập nhật: 02/10/2024 01:02
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,090 8,280
Trang sức 99.9 8,080 8,270
NL 99.99 8,110
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 8,110
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,180 8,290
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,180 8,290
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,180 8,290
Miếng SJC Thái Bình 8,200 8,400
Miếng SJC Nghệ An 8,200 8,400
Miếng SJC Hà Nội 8,200 8,400
Cập nhật: 02/10/2024 01:02
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 84,000
SJC 5c 82,000 84,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 84,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 81,400 82,900
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 81,400 83,000
Nữ Trang 99.99% 81,350 82,600
Nữ Trang 99% 79,782 81,782
Nữ Trang 68% 53,824 56,324
Nữ Trang 41.7% 32,098 34,598
Cập nhật: 02/10/2024 01:02

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,548.33 16,715.48 17,252.61
CAD 17,719.57 17,898.56 18,473.71
CHF 28,308.63 28,594.58 29,513.43
CNY 3,433.26 3,467.94 3,579.92
DKK - 3,600.94 3,739.02
EUR 26,653.74 26,922.97 28,116.63
GBP 31,986.88 32,309.98 33,348.22
HKD 3,083.71 3,114.85 3,214.95
INR - 292.78 304.51
JPY 164.82 166.48 174.41
KRW 16.10 17.89 19.41
KWD - 80,323.96 83,539.47
MYR - 5,830.53 5,958.00
NOK - 2,273.87 2,370.53
RUB - 251.31 278.22
SAR - 6,538.79 6,800.55
SEK - 2,364.06 2,464.56
SGD 18,631.16 18,819.36 19,424.09
THB 667.82 742.02 770.48
USD 24,400.00 24,430.00 24,770.00
Cập nhật: 02/10/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,420.00 24,430.00 24,770.00
EUR 26,783.00 26,891.00 28,009.00
GBP 32,169.00 32,298.00 33,292.00
HKD 3,100.00 3,112.00 3,217.00
CHF 28,467.00 28,581.00 29,472.00
JPY 166.55 167.22 174.94
AUD 16,661.00 16,728.00 17,241.00
SGD 18,756.00 18,831.00 19,392.00
THB 735.00 738.00 772.00
CAD 17,831.00 17,903.00 18,450.00
NZD 15,263.00 15,772.00
KRW 17.80 19.66
Cập nhật: 02/10/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24430 24430 24790
AUD 16643 16743 17316
CAD 17831 17931 18482
CHF 28662 28692 29486
CNY 0 3471 0
CZK 0 1042 0
DKK 0 3668 0
EUR 26845 26945 27820
GBP 32293 32343 33445
HKD 0 3170 0
JPY 168.24 168.74 175.25
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0501 0
MYR 0 6162 0
NOK 0 2323 0
NZD 0 15354 0
PHP 0 420 0
SEK 0 2415 0
SGD 18736 18866 19598
THB 0 700.1 0
TWD 0 768 0
XAU 8150000 8150000 8350000
XBJ 7700000 7700000 8100000
Cập nhật: 02/10/2024 01:02