Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Một khách hàng trúng độc đắc gần 81 tỷ đồng

05:34 | 04/10/2019

632 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Giá trị giải Power 6/55 được tích lũy qua gần 2,5 tháng với 32 kỳ quay số mở thưởng vừa có chủ.

Công ty TNHH MTV Xổ số điện toán Việt Nam (Vietlott) vừa xác định một vé trúng độc đắc trị giá hơn 80,8 tỷ đồng trong kỳ mở thưởng sản phẩm Mega 6/55 tối nay (3/10). Chiếc vé trúng thưởng có dãy số 04 – 07 – 08 – 26 – 37 – 44. Khách hàng trúng thưởng sẽ nhận khoảng 72 tỷ đồng sau khi trừ 10% thuế thu nhập cá nhân.

Lần gần nhất Vietlott tìm được chủ nhân giải độc đắc này là cuối tháng 7. Chủ nhân của giải thưởng gần 100 tỷ đồng là chị N sống tại Bến Tre. Bốn ngày sau khi trúng giải, gia đình chị N gồm 16 người đã đến chi nhánh Cần Thơ nhận thưởng. Chị N cho biết, mua một vé máy chọn và cầm thêm vé về cho các thành viên trong gia đình chọn theo số yêu thích.

Theo thống kê sau ba năm vận hành hệ thống xổ số tự chọn, Vietlott ghi nhận 18 triệu lượt vé trúng thưởng các hạng giải với tổng giá trị giải thưởng hơn 5.800 tỷ đồng. 155 khách hàng sở hữu tiền tỷ khi trúng các giải Jackpot với tổng giá trị gần 4.200 tỷ đồng.

Hiện công ty này đang kinh doanh tại 51 tỉnh, thành phố và chuẩn bị mở rộng trên toàn quốc. Vietlott đặt mục tiêu lợi nhuận trước thuế năm nay đạt 155 tỷ đồng, con số này không bao gồm lợi nhuận từ yếu tố khách quan lên đến 175 tỷ đồng.

Trong báo cáo chiến lược phát triển đến năm 2025, tầm nhìn năm 2034, Vietlott được phía đối tác là Tập đoàn Berjaya (Malaysia) cam kết tổng doanh thu bán vé giai đoạn 2017 - 2025 đạt 117.478 tỷ đồng, tương ứng bình quân mỗi năm hơn 13.000 tỷ đồng. Giai đoạn từ năm 2026 đến khi hai bên kết thúc hợp đồng hợp tác kinh doanh vào giữa năm 2034, đối tác nước ngoài tiếp tục cam kết tổng doanh thu 258.513 tỷ đồng.

Theo VNE

Chi hơn 9 triệu đồng mua vé số, vị khách “ẵm” giải độc đắc gần 50 tỷ đồng
Hai lần trúng xổ số độc đắc, nhưng không chịu tiêu tiền mà vẫn sống kham khổ
Từng trúng giải độc đắc hơn 40 tỷ, lại trúng tiếp giải độc đắc hơn 5 tỷ đồng
Vô tình nhặt được tấm vé số trúng 100.000 USD bị bỏ lại trong xe
Đánh 1 dãy số trong 20 năm, người gốc Việt trúng 60 triệu USD
Người phụ nữ trúng 5 triệu đô la xổ số ngay sau khi cầu nguyện người mẹ đã mất phù hộ

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,250 77,400
Nguyên liệu 999 - HN 77,150 77,300
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 10/09/2024 08:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.300 78.450
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 77.300 78.450
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 77.300 78.450
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 77.300 78.450
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.300 78.450
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.300
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.300
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.200 78.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.120 77.920
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.320 77.320
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.050 71.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.250 58.650
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.790 53.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.450 50.850
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.330 47.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.380 45.780
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.200 32.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.000 29.400
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.490 25.890
Cập nhật: 10/09/2024 08:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,635 7,810
Trang sức 99.9 7,625 7,800
NL 99.99 7,640
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,640
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,740 7,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,740 7,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,740 7,850
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 10/09/2024 08:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,150 78,450
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,150 78,550
Nữ Trang 99.99% 77,050 78,050
Nữ Trang 99% 75,277 77,277
Nữ Trang 68% 50,729 53,229
Nữ Trang 41.7% 30,200 32,700
Cập nhật: 10/09/2024 08:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,016.15 16,177.93 16,697.71
CAD 17,724.19 17,903.22 18,478.43
CHF 28,389.25 28,676.01 29,597.34
CNY 3,397.24 3,431.56 3,542.35
DKK - 3,587.44 3,724.99
EUR 26,570.99 26,839.39 28,029.22
GBP 31,481.84 31,799.84 32,821.54
HKD 3,084.20 3,115.35 3,215.44
INR - 293.12 304.85
JPY 167.04 168.73 176.80
KRW 15.88 17.65 19.25
KWD - 80,552.71 83,776.99
MYR - 5,601.55 5,723.98
NOK - 2,239.71 2,334.91
RUB - 259.69 287.49
SAR - 6,554.97 6,817.34
SEK - 2,332.26 2,431.40
SGD 18,418.00 18,604.04 19,201.77
THB 642.47 713.86 741.23
USD 24,470.00 24,500.00 24,840.00
Cập nhật: 10/09/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,450.00 24,460.00 24,800.00
EUR 26,723.00 26,830.00 27,947.00
GBP 31,684.00 31,811.00 32,799.00
HKD 3,096.00 3,108.00 3,212.00
CHF 28,549.00 28,664.00 29,561.00
JPY 168.00 168.67 176.55
AUD 16,109.00 16,174.00 16,679.00
SGD 18,551.00 18,626.00 19,176.00
THB 708.00 711.00 742.00
CAD 17,815.00 17,887.00 18,432.00
NZD 14,912.00 15,417.00
KRW 17.59 19.41
Cập nhật: 10/09/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24520 24520 24850
AUD 16228 16278 16788
CAD 17990 18040 18499
CHF 28846 28896 29463
CNY 0 3434.3 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27024 27074 27777
GBP 32053 32103 32765
HKD 0 3185 0
JPY 170.2 170.7 176.21
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.011 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 14944 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2395 0
SGD 18694 18744 19306
THB 0 686.7 0
TWD 0 772 0
XAU 7850000 7850000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 10/09/2024 08:00