Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Mỗi tháng Việt Nam nhập gần 1.200 tấn thịt lợn từ Ba Lan

18:45 | 16/09/2018

211 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ba Lan là thị trường nhập khẩu thịt lợn lớn nhất của Việt Nam trong năm 2017 và nửa đầu năm 2018.

Theo số liệu hải quan, nửa đầu năm cả nước đã nhập 19.581 tấn thịt lơn các loại, trong đó Ba Lan là thị trường nhập nhiều nhất với 7.035 tấn, kim ngạch trên 8 triệu USD.

Bình quân mỗi tháng Việt Nam nhập gần 1.200 tấn thịt lợn từ Ba Lan với giá nhập trung bình khoảng 26.500 đồng một kg.

Tây Ban Nha là thị trường cung cấp thịt lợn lớn thứ hai với 4.460 tấn được nhập về trong nửa đầu năm, trị giá 4,8 triệu USD.

Là thị trường nhập khẩu thịt lợn lớn của Việt Nam, song Ba Lan lại là nước đang trong diện cảnh báo của Tổ chức Thú y Thế giới (OIE) về tình hình lan tràn dịch bệnh tả lợn châu Phi. Theo OIE, đã có 5 tỉnh của Ba Lan (Warminsko-Mazurskie, Podkarpackie, Podlaskie Mazowieckie, Lubelskie) được phát hiện dịch tả lợn châu Phi từ đầu năm đến nay.

moi thang viet nam nhap gan 1200 tan thit lon tu ba lan
Thịt lợn nhập khẩu giá rẻ vẫn ồ ạt được nhập về Việt Nam từ đầu năm đến nay.

Trước tình hình dịch tả lợn châu Phi (ASF) đang gây lo ngại, Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn mới đây đã quyết định tạm dừng nhập khẩu thịt lợn từ Hungary và Ba Lan từ 20/9 cho tới khi 2 quốc gia này công bố an toàn ASF theo quy định của OIE.

Các lô hàng nguồn gốc từ các tỉnh đang có dịch nhưng đã rời cảng xuất hành trước ngày 20/9 và đang trên đường từ Hungary, Ba Lan đến Việt Nam vẫn được phép nhập khẩu. Tuy nhiên, ngành nông nghiệp cũng yêu cầu cơ quan thú y tổ chức kiểm soát chặt chẽ, bảo đảm an toàn dịch bệnh nhất là bệnh ASF đối với những lô hàng này.

Về phía hải quan, Tổng cục Hải quan cũng vừa chỉ đạo các địa phương giám sát chặt chẽ tại cửa khẩu, đường mòn, lối mở khu vực biên giới với người và phương tiện vận chuyển xuất phát từ các nước có bệnh dịch tả lợn châu Phi nhập cảnh vào Việt Nam.

Hải quan địa phương chỉ được thông quan khi có Giấy chứng nhận kiểm dịch đạt yêu cầu của cơ quan kiểm dịch và không giải quyết thủ tục chuyển cửa khẩu để đưa hàng về bảo quản. Trường hợp phát hiện các lô hàng thịt lợn nghi nhập khẩu, không rõ nguồn gốc... thì dừng làm thủ tục thông quan, đồng thời thông báo cho cơ quan liên quan để xử lý.

Theo VnExpress.net

moi thang viet nam nhap gan 1200 tan thit lon tu ba lan Phòng chống dịch tả lợn châu Phi: Cấm cả hình thức cho, tặng ở khu vực biên giới
moi thang viet nam nhap gan 1200 tan thit lon tu ba lan Dừng nhập khẩu thịt lợn và sản phẩm thịt lợn từ Hungary và Ba Lan
moi thang viet nam nhap gan 1200 tan thit lon tu ba lan Thịt lợn lên giá, lạm phát tại Trung Quốc bắt đầu tăng tốc

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 85,000 87,000
AVPL/SJC HCM 85,000 87,000
AVPL/SJC ĐN 85,000 87,000
Nguyên liệu 9999 - HN 85,500 ▲200K 85,800 ▲100K
Nguyên liệu 999 - HN 85,400 ▲200K 85,700 ▲100K
AVPL/SJC Cần Thơ 85,000 87,000
Cập nhật: 23/11/2024 09:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 85.500 ▲300K 86.800 ▲600K
TPHCM - SJC 85.000 87.000
Hà Nội - PNJ 85.500 ▲300K 86.800 ▲600K
Hà Nội - SJC 85.000 87.000
Đà Nẵng - PNJ 85.500 ▲300K 86.800 ▲600K
Đà Nẵng - SJC 85.000 87.000
Miền Tây - PNJ 85.500 ▲300K 86.800 ▲600K
Miền Tây - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 85.500 ▲300K 86.800 ▲600K
Giá vàng nữ trang - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 85.500 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 85.500 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 85.400 ▲300K 86.200 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 85.310 ▲300K 86.110 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 84.440 ▲300K 85.440 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 78.560 ▲280K 79.060 ▲280K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 63.400 ▲220K 64.800 ▲220K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 57.370 ▲210K 58.770 ▲210K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.780 ▲190K 56.180 ▲190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 51.330 ▲180K 52.730 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 49.180 ▲180K 50.580 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.610 ▲130K 36.010 ▲130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.080 ▲120K 32.480 ▲120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.200 ▲100K 28.600 ▲100K
Cập nhật: 23/11/2024 09:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,420 8,640
Trang sức 99.9 8,410 8,630
NL 99.99 8,460
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,410
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,510 8,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,510 8,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,510 8,650
Miếng SJC Thái Bình 8,520 8,700
Miếng SJC Nghệ An 8,520 8,700
Miếng SJC Hà Nội 8,520 8,700
Cập nhật: 23/11/2024 09:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,046.60 16,208.68 16,728.64
CAD 17,687.79 17,866.46 18,439.60
CHF 27,837.96 28,119.15 29,021.19
CNY 3,419.82 3,454.37 3,565.18
DKK - 3,476.18 3,609.29
EUR 25,732.54 25,992.46 27,143.43
GBP 31,022.76 31,336.12 32,341.35
HKD 3,183.90 3,216.06 3,319.23
INR - 300.15 312.15
JPY 158.58 160.19 167.80
KRW 15.64 17.37 18.85
KWD - 82,362.07 85,654.62
MYR - 5,628.28 5,751.02
NOK - 2,235.02 2,329.91
RUB - 235.29 260.47
SAR - 6,754.55 7,002.80
SEK - 2,238.05 2,333.07
SGD 18,377.68 18,563.31 19,158.80
THB 649.08 721.20 748.82
USD 25,170.00 25,200.00 25,509.00
Cập nhật: 23/11/2024 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,210.00 25,229.00 25,509.00
EUR 26,071.00 26,176.00 27,275.00
GBP 31,364.00 31,490.00 32,451.00
HKD 3,198.00 3,211.00 3,315.00
CHF 28,106.00 28,219.00 29,078.00
JPY 160.79 161.44 168.44
AUD 16,242.00 16,307.00 16,802.00
SGD 18,536.00 18,610.00 19,128.00
THB 712.00 715.00 746.00
CAD 17,850.00 17,922.00 18,438.00
NZD 14,619.00 15,111.00
KRW 17.40 19.11
Cập nhật: 23/11/2024 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25343 25343 25509
AUD 16149 16249 16817
CAD 17801 17901 18456
CHF 28210 28240 29034
CNY 0 3472.2 0
CZK 0 1011 0
DKK 0 3579 0
EUR 26021 26121 26996
GBP 31338 31388 32504
HKD 0 3266 0
JPY 161.72 162.22 168.77
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.11 0
MYR 0 5869 0
NOK 0 2284 0
NZD 0 14634 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2300 0
SGD 18474 18604 19335
THB 0 679.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8500000 8500000 8700000
XBJ 8000000 8000000 8700000
Cập nhật: 23/11/2024 09:45