Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Lukoil mua nhiều tài sản dầu khí ở nước ngoài

11:16 | 09/07/2021

Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Lukoil đã đồng ý mua 50% của American Fieldwood Energy tại Lô 4 ngoài khơi Mexico. Phần còn lại thuộc sở hữu của PetroBal và một phần của công ty công nghiệp đa ngành Mexico GrupoBAL.
Lukoil mua nhiều tài sản dầu khí ở nước ngoài

LUKOIL đã đồng ý mua 50% của American Fieldwood Energy tại Lô 4 ngoài khơi Mexico. Phần còn lại thuộc sở hữu của PetroBal và một phần của công ty công nghiệp đa ngành Mexico GrupoBAL.

Theo các điều khoản của thỏa thuận, LUKOIL sẽ trả 435 triệu USD với toàn bộ chi phí thực tế phát sinh trong năm 2021 để trang trải các chi phí năm 2021 của Fieldwood. Dự án mới có cơ sở dầu khí đáng kể đã được chứng minh, tiềm năng sản xuất và là nguồn bổ sung danh mục dự án hiện có của Lukoil tại Vịnh Mexico. Dự án đang được thực hiện theo các điều khoản của thỏa thuận phân chia sản phẩm trong thời hạn 25 năm với khả năng gia hạn thêm 10 năm. Block 4 bao gồm hai khu nằm cách bờ biển 42 km, tổng diện tích là 58 km2, tại độ sâu khoảng 30–45 m, trong khu vực có hai mỏ dầu Ichalky và Pokoch với trữ lượng dầu khí có thể thu hồi là 564 triệu thùng dầu quy đổi, trong đó hơn 80% là dầu (hơn 60 triệu tấn). Đến nay, hai mỏ đang trong giai đoạn hoàn thiện, dự kiến đi vào hoạt động thương mại trong quý III/2021, dự án Block 4 có kế hoạch triển khai 3 giai đoạn, sản lượng tối đa có thể đạt trên 115.000 bpd (khoảng 5,7 triệu tấn/năm, tương đương khoảng 7% sản lượng của LUKOIL năm 2020).

LUKOIL còn tham gia tại các dự án ở Mexico, bao gồm các dự án ngoài khơi. Trong khuôn khổ hợp đồng, LUKOIL sở hữu 50% lô Amatitlan trên bờ, ngoài ra, công ty đang tiến hành thăm dò địa chất tại bốn địa điểm ở Vịnh Mexico với Eni. LUKOIL tích cực tìm mua các tài sản mới ở nước ngoài, bao gồm cả ở các nước láng giềng. Vào tháng 6, công ty Nga đã mua lại 49,9% cổ phần từ Kazmunaigaz trong dự án Al-Farabi ở khu vực biển Caspi thuộc Kazakhstan.

Đặc biệt, công ty này không có ý định mua lại các tài sản tại Nga. Vào tháng 6, ông Alekperov, Chủ tịch LUKOIL, chỉ nói về các cuộc tham vấn với Gazprom Neft về việc tham gia dự án Meretoyakhaneftegaz, phát triển mỏ Tazovskoye ở Yamal.

Xuân Thắng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,500 ▼1400K 84,000 ▼1400K
AVPL/SJC HCM 80,500 ▼1400K 84,000 ▼1400K
AVPL/SJC ĐN 80,500 ▼1400K 84,000 ▼1400K
Nguyên liệu 9999 - HN 80,500 ▼2650K 82,400 ▼1750K
Nguyên liệu 999 - HN 80,400 ▼2650K 82,300 ▼1750K
AVPL/SJC Cần Thơ 80,500 ▼1400K 84,000 ▼1400K
Cập nhật: 12/11/2024 21:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 81.200 ▼1900K 82.800 ▼2100K
TPHCM - SJC 80.500 ▼1400K 84.000 ▼1400K
Hà Nội - PNJ 81.200 ▼1900K 82.800 ▼2100K
Hà Nội - SJC 80.500 ▼1400K 84.000 ▼1400K
Đà Nẵng - PNJ 81.200 ▼1900K 82.800 ▼2100K
Đà Nẵng - SJC 80.500 ▼1400K 84.000 ▼1400K
Miền Tây - PNJ 81.200 ▼1900K 82.800 ▼2100K
Miền Tây - SJC 80.500 ▼1400K 84.000 ▼1400K
Giá vàng nữ trang - PNJ 81.200 ▼1900K 82.800 ▼2100K
Giá vàng nữ trang - SJC 80.500 ▼1400K 84.000 ▼1400K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 81.200 ▼1900K
Giá vàng nữ trang - SJC 80.500 ▼1400K 84.000 ▼1400K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 81.200 ▼1900K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 81.100 ▼1900K 81.900 ▼1900K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 81.020 ▼1900K 81.820 ▼1900K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 80.180 ▼1880K 81.180 ▼1880K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 74.620 ▼1740K 75.120 ▼1740K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 60.180 ▼1420K 61.580 ▼1420K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 54.440 ▼1290K 55.840 ▼1290K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 51.990 ▼1230K 53.390 ▼1230K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 48.710 ▼1160K 50.110 ▼1160K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 46.660 ▼1110K 48.060 ▼1110K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 32.820 ▼790K 34.220 ▼790K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 29.460 ▼720K 30.860 ▼720K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 25.780 ▼620K 27.180 ▼620K
Cập nhật: 12/11/2024 21:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,960 ▼250K 8,340 ▼145K
Trang sức 99.9 7,950 ▼250K 8,330 ▼145K
NL 99.99 7,980 ▼250K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 7,950 ▼250K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,050 ▼250K 8,400 ▼145K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,050 ▼250K 8,350 ▼195K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,050 ▼250K 8,350 ▼145K
Miếng SJC Thái Bình 8,080 ▼110K 8,430 ▼110K
Miếng SJC Nghệ An 8,080 ▼110K 8,430 ▼110K
Miếng SJC Hà Nội 8,080 ▼110K 8,430 ▼110K
Cập nhật: 12/11/2024 21:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,165.07 16,328.35 16,852.24
CAD 17,697.14 17,875.90 18,449.44
CHF 28,019.46 28,302.49 29,210.57
CNY 3,414.92 3,449.41 3,560.09
DKK - 3,545.49 3,681.27
EUR 26,248.79 26,513.93 27,688.14
GBP 31,616.57 31,935.93 32,960.58
HKD 3,175.15 3,207.23 3,310.13
INR - 299.47 311.44
JPY 158.95 160.55 168.19
KRW 15.57 17.30 18.77
KWD - 82,230.59 85,518.36
MYR - 5,653.88 5,777.21
NOK - 2,244.02 2,339.30
RUB - 246.19 272.53
SAR - 6,727.40 6,996.38
SEK - 2,281.30 2,378.17
SGD 18,474.23 18,660.84 19,259.57
THB 643.43 714.93 742.31
USD 25,130.00 25,160.00 25,480.00
Cập nhật: 12/11/2024 21:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,110.00 25,140.00 25,480.00
EUR 26,433.00 26,539.00 27,662.00
GBP 31,939.00 32,067.00 33,062.00
HKD 3,189.00 3,202.00 3,309.00
CHF 28,193.00 28,306.00 29,175.00
JPY 160.64 161.29 168.45
AUD 16,319.00 16,385.00 16,895.00
SGD 18,632.00 18,707.00 19,246.00
THB 713.00 716.00 746.00
CAD 17,842.00 17,914.00 18,446.00
NZD 14,849.00 15,356.00
KRW 17.32 19.04
Cập nhật: 12/11/2024 21:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25220 25220 25480
AUD 16226 16326 16897
CAD 17810 17910 18462
CHF 28309 28339 29142
CNY 0 3467.1 0
CZK 0 1028 0
DKK 0 3648 0
EUR 26477 26577 27452
GBP 32006 32056 33159
HKD 0 3240 0
JPY 161.51 162.01 168.52
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.8 0
LAK 0 1.095 0
MYR 0 5952 0
NOK 0 2294 0
NZD 0 14866 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2336 0
SGD 18559 18689 19411
THB 0 673.4 0
TWD 0 782 0
XAU 8200000 8200000 8400000
XBJ 7900000 7900000 8400000
Cập nhật: 12/11/2024 21:45