Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Luật thuế TNDN sửa đổi có gây khó cho ngân sách?

08:39 | 28/03/2013

519 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(Petrotimes) - Được đánh giá là điều kiện thu hút đầu tư mới, thúc đẩy sản xuất kinh doanh nhưng Luật thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) sửa đổi, bổ sung sẽ tác động như thế nào tới thu ngân sách Nhà nước.

Về lâu dài, Luật thuế TNDN sẽ có tác động tích cực lên thu ngân sách Nhà nước.

Như Petrotimes đã phản ánh, chiều ngày 27/3, Bộ Tài chính đã chính thức lên tiếng nói về những nội dung được sửa đổi, bổ sung trong Luật thuế TNDN, trong đó, đại diện Bộ Tài chính đặc biệt nhấn mạnh: Việc điều chỉnh này là phù hợp với xu hướng chung của các nước trong khu vực và trên thế giới nhằm thu hút đầu tư, khuyến khích đầu tư phát triển.

Tuy nhiên, bên cạnh những mặt tích cực, một yếu tố đang thu hút được khá nhiều ý kiến thảo luận từ xã hội là những tác động của những điều chỉnh này trong Luật thuế TNDN. Về vấn đề này, đại diện của Bộ Tài chính khẳng định: Việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế TNDN sẽ làm giảm thu ngân sách Nhà nước trong một vài năm đầu nhưng có tác động tăng thu cho những năm sau do thu hút đầu tư tăng lên.

Đồng thời phần tiền thuế được giảm sẽ được tái đầu tư và tiêu dùng, do đó Nhà nước có thể thu được thông qua các loại thuế gián thu và thuế thu nhập cá nhân qua việc người lao động được tăng phúc lợi từ tiền thuế được giảm.

Nhờ việc giảm nghĩa vụ thuế, sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phát triển, tạo thêm công ăn việc làm cho người lao động, từ đó góp phần đưa kinh tế phát triển, đảm bảo nguồn thu bền vững cho ngân sách.

Và theo một tính toán được Bộ Tài chính đưa ra thì, chỉ riêng việc điều chỉnh giảm thuế suất và ưu đãi mở rộng như nêu trên dự kiến làm giảm thu ngân sách năm 2014 khoảng trên 16.000 tỉ đồng. Trong đó, giảm 12.064 tỉ đồng do điều chỉnh giảm thuế suất phổ thông từ 25% xuống 23%; giảm khoảng trên 2.000 tỉ đồng do tiếp tục giảm thuế suất từ 23% xuống 20% đối với doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa; giảm thu ngân sách năm 2014 2.081 tỉ đồng do bổ sung ưu đãi đối với đầu tư mở rộng.

Tuy nhiên, Bộ Tài chính cũng khẳng định rằng: Với tinh thần chia sẻ, hỗ trợ, luôn đồng hành cùng doanh nghiệp vượt qua khó khăn trong giai đoạn hiện nay, góp phần cải thiện môi trường đầu tư, khuyến khích phát triển sản xuất kinh doanh, mặc dù việc sửa đổi Luật thuế TNDN sẽ có thể tác động và áp lực lên cân đối ngân sách nhưng Chính phủ thấy rằng việc sửa đổi là cần thiết để tạo môi trường đầu tư kinh doanh thuận lợi, thu hút đầu tư, nâng cao khả năng cạnh tranh so với các nước trong khu vực, tạo tăng trưởng thu ngân sách bền vững trong trung và dài hạn.

Được biết, dự án Luật đã được Chính phủ trình Uỷ ban Thường vụ Quốc hội cho ý kiến. Hiện, Chính phủ đang chỉ đạo Bộ Tài chính nghiên cứu tiếp thu ý kiến Ủy ban Thường vụ Quốc hội, tiếp tục lắng nghe các ý kiến góp ý để hoàn chỉnh dự án Luật trình Quốc hội.

Thanh Ngọc

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,000 89,000
AVPL/SJC HCM 87,000 89,000
AVPL/SJC ĐN 87,000 89,000
Nguyên liệu 9999 - HN 87,900 ▲1200K 88,300 ▲1200K
Nguyên liệu 999 - HN 87,800 ▲1200K 88,200 ▲1200K
AVPL/SJC Cần Thơ 87,000 89,000
Cập nhật: 23/10/2024 21:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 87.600 ▲1300K 88.900 ▲1300K
TPHCM - SJC 87.000 89.000
Hà Nội - PNJ 87.600 ▲1300K 88.900 ▲1300K
Hà Nội - SJC 87.000 89.000
Đà Nẵng - PNJ 87.600 ▲1300K 88.900 ▲1300K
Đà Nẵng - SJC 87.000 89.000
Miền Tây - PNJ 87.600 ▲1300K 88.900 ▲1300K
Miền Tây - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 87.600 ▲1300K 88.900 ▲1300K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 87.600 ▲1300K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 87.600 ▲1300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 87.500 ▲1300K 88.300 ▲1300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 87.410 ▲1300K 88.210 ▲1300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 86.520 ▲1290K 87.520 ▲1290K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 80.480 ▲1190K 80.980 ▲1190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 64.980 ▲980K 66.380 ▲980K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 58.790 ▲880K 60.190 ▲880K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.150 ▲850K 57.550 ▲850K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.610 ▲790K 54.010 ▲790K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.410 ▲760K 51.810 ▲760K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.480 ▲540K 36.880 ▲540K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.860 ▲480K 33.260 ▲480K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.890 ▲430K 29.290 ▲430K
Cập nhật: 23/10/2024 21:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,700 ▲120K 8,890 ▲120K
Trang sức 99.9 8,690 ▲120K 8,880 ▲120K
NL 99.99 8,765 ▲120K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,720 ▲120K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,790 ▲120K 8,900 ▲120K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,790 ▲120K 8,900 ▲120K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,790 ▲120K 8,900 ▲120K
Miếng SJC Thái Bình 8,700 8,900
Miếng SJC Nghệ An 8,700 8,900
Miếng SJC Hà Nội 8,700 8,900
Cập nhật: 23/10/2024 21:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,533.18 16,700.18 17,235.92
CAD 17,921.28 18,102.31 18,683.02
CHF 28,588.03 28,876.79 29,803.15
CNY 3,473.45 3,508.54 3,621.09
DKK - 3,611.83 3,750.14
EUR 26,735.45 27,005.51 28,201.35
GBP 32,135.05 32,459.65 33,500.94
HKD 3,187.32 3,219.51 3,322.79
INR - 301.45 313.50
JPY 161.78 163.42 171.19
KRW 15.89 17.65 19.16
KWD - 82,786.75 86,096.32
MYR - 5,795.92 5,922.33
NOK - 2,279.11 2,375.87
RUB - 252.65 279.69
SAR - 6,750.45 7,020.32
SEK - 2,360.78 2,461.01
SGD 18,812.65 19,002.68 19,612.28
THB 668.33 742.59 771.02
USD 25,190.00 25,220.00 25,462.00
Cập nhật: 23/10/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,200.00 25,222.00 25,462.00
EUR 26,866.00 26,974.00 28,060.00
GBP 32,319.00 32,449.00 33,397.00
HKD 3,201.00 3,214.00 3,316.00
CHF 28,748.00 28,863.00 29,710.00
JPY 163.70 164.36 171.46
AUD 16,616.00 16,683.00 17,170.00
SGD 18,923.00 18,999.00 19,519.00
THB 736.00 739.00 770.00
CAD 18,026.00 18,098.00 18,607.00
NZD 15,070.00 15,556.00
KRW 17.59 19.32
Cập nhật: 23/10/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25378 25378 25462
AUD 16565 16665 17228
CAD 18032 18132 18683
CHF 28892 28922 29729
CNY 0 3531.4 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3638 0
EUR 26957 27057 27930
GBP 32486 32536 33639
HKD 0 3220 0
JPY 163.42 163.92 170.43
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.054 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2304 0
NZD 0 15106 0
PHP 0 408 0
SEK 0 2395 0
SGD 18861 18991 19722
THB 0 698.5 0
TWD 0 772 0
XAU 8700000 8700000 8900000
XBJ 7900000 7900000 8500000
Cập nhật: 23/10/2024 21:00