Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Lâm Đồng tước giấy phép doanh nghiệp vi phạm 11 lỗi trong khai thác khoáng sản

20:21 | 18/04/2024

206 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lâm Đồng vừa thông báo về việc tước quyền sử dụng giấy phép khai thác khoáng sản và đình chỉ hoạt động khai thác khoáng sản đối với Công ty TNHH Thương mại và Trồng trọt Tuấn Thiện (Công ty Tuấn Thiện) tại xã Lộc Châu, TP Bảo Lộc.

Theo đó, Công ty Tuấn Thiện bị tước quyền sử dụng giấy phép và đình chỉ hoạt động khai thác khoáng sản 4,5 tháng kể từ ngày 9/4/2024. Đồng thời phải nộp lại giấy phép Khai thác khoáng sản số 345/GP-BTNMT do Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp ngày 10/2/2015 về Thanh tra Sở Tài nguyên và Môi trường để tạm giữ.

Tước giấy phép doanh nghiệp vi phạm 11 lỗi trong khai thác khoáng sản
Công ty Tuấn Thiện vi phạm kéo dài trong hoạt động khai thác khoáng sản.

Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lâm Đồng cũng yêu cầu Công ty Tuấn Thiện chấp hành quyết định xử phạt hành chính, nộp đầy đủ số tiền cấp quyền khai thác khoáng sản còn nợ.

Trong 90 ngày mà doanh nghiệp không thực hiện thì Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lâm Đồng sẽ tham mưu, đề xuất Bộ Tài nguyên và Môi trường thu hồi giấp phép khai thác khoáng sản theo quy định. Bên cạnh đó, trong thời gian bị tước giấy phép và đình chỉ hoạt động khai thác khoáng sản, nếu Công ty Tuấn Thiện vẫn hoạt động khai thác sẽ bị xử lý như hành vi khai thác không phép.

Trước đó, UBND tỉnh Lâm Đồng đã ban hành quyết định xử phạt gần 1,4 tỉ đồng đối với 11 vi phạm của Công ty Tuấn Thiện. Doanh nghiệp này Công ty Tuấn Thiện có 11 lỗi vi phạm trong việc thăm dò, khai thác cao lanh. Trong đó, các lỗi nghiêm trọng nhất là khai thác không đúng thông số hệ thống khai thác; không nộp đủ tiền cấp quyền khai thác khoáng sản (còn nợ hơn 1,3 tỉ đồng).

Đồng thời, Công ty Tuấn Thiện còn chiếm và sử dụng hơn 3 ha đất nông nghiệp từ tháng 5/2021 đến tháng 2/2024, nhưng không được sự đồng ý của chủ đất; sử dụng gần 17 ha đất nông nghiệp vào hoạt động khai thác khoáng sản nhưng chưa chuyển mục đích sử dụng đất.

Nghiêm trọng hơn, doanh nghiệp này sử dụng khoáng sản khai thác được không đúng mục đích khi xuất bán toàn bộ cao lanh thô chứ không chế biến theo Dự án đầu tư đã được phê duyệt.

Cùng với đó, UBND tỉnh Lâm Đồng buộc Công ty Tuấn Thiện nộp lại gần 5,8 tỉ đồng tiền thu lợi bất hợp pháp từ các vi phạm có được do hành vi lấn chiếm, chiếm đất (diện tích 3,06 ha) và hành vi chuyển mục đích từ đất sản xuất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp (diện tích 17,11ha) nhưng không được cơ quan có thẩm quyền cấp phép.

Minh Châu

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 83,850 ▲200K
AVPL/SJC HCM 81,850 ▲150K 83,850 ▲150K
AVPL/SJC ĐN 81,650 ▼50K 83,850 ▲150K
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 76,100
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 76,000
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 83,850 ▲200K
Cập nhật: 20/04/2024 09:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 83.800
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 83.800
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 83.800
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 ▲100K 84.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 20/04/2024 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,475 ▲10K 7,690 ▲20K
Trang sức 99.9 7,465 ▲10K 7,680 ▲20K
NL 99.99 7,470 ▲10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,450 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,540 ▲10K 7,720 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,540 ▲10K 7,720 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,540 ▲10K 7,720 ▲20K
Miếng SJC Thái Bình 8,190 8,370
Miếng SJC Nghệ An 8,190 8,370
Miếng SJC Hà Nội 8,190 8,370
Cập nhật: 20/04/2024 09:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 ▲200K 84,000 ▲200K
SJC 5c 82,000 ▲200K 84,020 ▲200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 ▲200K 84,030 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 76,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 76,800
Nữ Trang 99.99% 74,700 76,000
Nữ Trang 99% 73,248 75,248
Nữ Trang 68% 49,335 51,835
Nữ Trang 41.7% 29,345 31,845
Cập nhật: 20/04/2024 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 20/04/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,001 16,021 16,621
CAD 18,177 18,187 18,887
CHF 27,419 27,439 28,389
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,542 3,712
EUR #26,237 26,447 27,737
GBP 30,905 30,915 32,085
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.25 160.4 169.95
KRW 16.3 16.5 20.3
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,228 2,348
NZD 14,723 14,733 15,313
SEK - 2,253 2,388
SGD 18,116 18,126 18,926
THB 637.47 677.47 705.47
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 20/04/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 20/04/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 20/04/2024 09:00