Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Lại bắt giữ lượng lớn thực phẩm chức năng không rõ nguồn gốc

07:00 | 25/07/2015

Theo dõi PetroTimes trên
|
(Petrotimes) – Ngày 24/7, thông tin từ Đội Quản lý Thị trường quận Bình Thạnh, TP HCM cho biết, vừa kiểm tra và tạm giữ một lượng lớn mỹ phẩm, thực phẩm chức năng không rõ nguồn gốc.

Theo đó, tối ngày 23/7, Đội QLTT Bình Thạnh phối hợp với UBND và Công an phường 6, quận Bình Thạnh đã bất ngờ kiểm tra căn hộ số 2.07, chung cư Nguyễn Văn Đậu, số 243A đường Nguyễn Thượng Hiền, phát hiện và tạm giữ 500 thùng mỹ phẩm, thực phẩm chức năng không có chứng từ chứng minh nguồn gốc hợp pháp.

Căn hộ có diện tích hơn 100m2 trên là cơ sở kinh doanh của Công ty Duy Hưng Phát, chuyên phân phối sỉ và lẻ các loại mỹ phẩm, thực phẩm và thực phẩm chức năng.

Lại bắt giữ lượng lớn thực phẩm chức năng không rõ nguồn gốc

Một số lượng lớn hàng hóa bị cơ quan chức năng tạm giữ

Các sản phẩm trong 500 thùng bị kiểm tra, tạm giữ gồm: viên uống collagen, viên uống bổ sung vitamin, sữa ong chúa, tảo xoắn, kem nhau thai cừu, sữa bột, hạt Chia, nho khô, trà sữa matcha và các loại mỹ phẩm như: dầu gội, sữa tắm, kem làm trắng da, kem chống nắng...

Trên bao bì nhãn mác các sản phẩm này ghi xuất xứ từ: Úc, Nhật, Mỹ, Hàn Quốc, Paraguay… và không có bất cứ thông tin nào bằng tiếng Việt.

Phát động cao điểm chống dược, mỹ phẩm, thực phẩm chức năng giả

Phát động cao điểm chống dược, mỹ phẩm, thực phẩm chức năng giả

Phó Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc, Trưởng Ban chỉ đạo quốc gia chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả (BCĐ 389) vừa có công điện phát động cao điểm đấu tranh chống buôn lậu, sản xuất kinh doanh hàng giả là dược phẩm, mỹ phẩm, thực phẩm chức năng.

Thu giữ 50 nghìn viên thực phẩm chức năng không rõ nguồn gốc

Thu giữ 50 nghìn viên thực phẩm chức năng không rõ nguồn gốc

Kiểm tra hành chính chiếc xe khách giường nằm chạy tuyến Lào Cai - Quảng Ninh, lực lượng chức năng phát hiện hơn 50 nghìn viên dạng nén là thực phẩm chức năng không rõ nguồn gốc xuất xứ.

Thực phẩm chức năng bị đổ trộm ra ruộng là sản phẩm dành cho trẻ em

Thực phẩm chức năng bị đổ trộm ra ruộng là sản phẩm dành cho trẻ em

Ngày 10/7, tổ công tác liên ngành Công an và Quản lý thị trường Hà Nội đã hoàn tất việc kiểm tra hoạt động của Công ty TNHH Công nghệ Intechpharm. Kết quả cho thấy, hàng nghìn vỉ thực phẩm chức năng mà công ty này vứt ra ruộng là Siro ho Royal, Egokids và Cancium-Calciferol dành cho trẻ em.

Hà Nội: Triệt phá đường dây buôn bán thực phẩm chức năng giả

Hà Nội: Triệt phá đường dây buôn bán thực phẩm chức năng giả

Mặc dù biết là hàng giả nhưng vì hám lợi nên một chủ quầy thuốc vẫn nhập thực phẩm chức năng có công dụng tăng kích thước và làm săn chắc ngực của phụ nữ để bán.

Theo ông Nguyễn Trí Vị, Đội trưởng Đội QLTT Bình Thạnh, tại thời điểm kiểm tra người đại diện của công ty chưa xuất trình được giấy đăng ký kinh doanh, giấy kiểm định chất lượng, an toàn thực phẩm cũng như giấy tờ liên quan đến nguồn gốc toàn bộ hàng hóa.

Cơ quan chức năng đã niêm phong, tạm giữ số hàng hóa trên để kiểm đếm và xác minh nguồn gốc thật, giả.

PV

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,000 89,000
AVPL/SJC HCM 87,000 89,000
AVPL/SJC ĐN 87,000 89,000
Nguyên liệu 9999 - HN 87,200 ▼200K 87,600 ▼200K
Nguyên liệu 999 - HN 87,100 ▼200K 87,500 ▼100K
AVPL/SJC Cần Thơ 87,000 89,000
Cập nhật: 06/11/2024 21:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 87.000 ▼400K 88.200 ▼300K
TPHCM - SJC 87.000 89.000
Hà Nội - PNJ 87.000 ▼400K 88.200 ▼300K
Hà Nội - SJC 87.000 89.000
Đà Nẵng - PNJ 87.000 ▼400K 88.200 ▼300K
Đà Nẵng - SJC 87.000 89.000
Miền Tây - PNJ 87.000 ▼400K 88.200 ▼300K
Miền Tây - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 87.000 ▼400K 88.200 ▼300K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 87.000 ▼400K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 87.000 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 86.900 ▼400K 87.700 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 86.810 ▼400K 87.610 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 85.920 ▼400K 86.920 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 79.930 ▼370K 80.430 ▼370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 64.530 ▼300K 65.930 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 58.390 ▼270K 59.790 ▼270K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 55.760 ▼260K 57.160 ▼260K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.250 ▼240K 53.650 ▼240K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.060 ▼230K 51.460 ▼230K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.230 ▼170K 36.630 ▼170K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.640 ▼150K 33.040 ▼150K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.690 ▼130K 29.090 ▼130K
Cập nhật: 06/11/2024 21:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,610 ▼40K 8,810 ▼30K
Trang sức 99.9 8,600 ▼40K 8,800 ▼30K
NL 99.99 8,640 ▼40K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,630 ▼40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,700 ▼40K 8,820 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,700 ▼40K 8,820 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,700 ▼40K 8,820 ▼30K
Miếng SJC Thái Bình 8,700 8,900
Miếng SJC Nghệ An 8,700 8,900
Miếng SJC Hà Nội 8,700 8,900
Cập nhật: 06/11/2024 21:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,157.40 16,320.61 16,844.20
CAD 17,761.36 17,940.77 18,516.33
CHF 28,338.44 28,624.68 29,543.01
CNY 3,452.65 3,487.52 3,599.41
DKK - 3,582.26 3,719.44
EUR 26,515.86 26,783.69 27,969.77
GBP 31,790.33 32,111.44 33,141.63
HKD 3,182.24 3,214.39 3,317.51
INR - 300.72 312.75
JPY 158.99 160.60 168.24
KRW 15.71 17.46 18.94
KWD - 82,473.49 85,770.70
MYR - 5,702.34 5,826.71
NOK - 2,232.96 2,327.77
RUB - 247.31 273.77
SAR - 6,740.69 7,010.17
SEK - 2,286.75 2,383.84
SGD 18,567.66 18,755.21 19,356.91
THB 657.75 730.83 758.82
USD 25,140.00 25,170.00 25,470.00
Cập nhật: 06/11/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,190.00 25,200.00 25,470.00
EUR 26,761.00 26,868.00 27,975.00
GBP 32,098.00 32,227.00 33,198.00
HKD 3,196.00 3,209.00 3,313.00
CHF 28,520.00 28,635.00 29,494.00
JPY 160.74 161.39 168.41
AUD 16,289.00 16,354.00 16,850.00
SGD 18,723.00 18,798.00 19,325.00
THB 727.00 730.00 162.00
CAD 17,887.00 17,959.00 18,477.00
NZD 14,808.00 15,302.00
KRW 17.39 19.10
Cập nhật: 06/11/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25290 25290 25470
AUD 16355 16455 17018
CAD 17912 18012 18563
CHF 28619 28649 29442
CNY 0 3510.1 0
CZK 0 1040 0
DKK 0 3670 0
EUR 26856 26956 27829
GBP 32258 32308 33411
HKD 0 3280 0
JPY 161.93 162.43 168.94
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.105 0
MYR 0 6027 0
NOK 0 2312 0
NZD 0 14944 0
PHP 0 415 0
SEK 0 2398 0
SGD 18706 18836 19558
THB 0 687.5 0
TWD 0 790 0
XAU 8700000 8700000 8900000
XBJ 8200000 8200000 8700000
Cập nhật: 06/11/2024 21:00