Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Kỷ lục mới gây sốc: Vàng SJC đắt hơn vàng thế giới gần 19 triệu đồng/lượng

08:59 | 10/05/2022

125 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Khoảng cách giữa vàng miếng SJC và vàng thế giới ngày càng rộng, lên gần 19 triệu đồng/lượng.

Chiều qua (9/5), các doanh nghiệp lớn ở Hà Nội giao dịch vàng miếng SJC tại 69,6 - 70,32 triệu đồng/lượng (mua - bán). Chênh lệch mua bán là 720.000 đồng/lượng.

Lúc 8h sáng nay (10/5), giá vàng giao ngay trên Kitco là 1.854 USD/ounce (tương đương 51,38 triệu đồng/lượng), giảm 24 USD so với hôm qua (9/5). Quy đổi theo tỷ giá USD tự do chưa thuế phí, vàng thế giới đang rẻ hơn trong nước 18,94 triệu đồng/lượng.

Kỷ lục mới gây sốc: Vàng SJC đắt hơn vàng thế giới gần 19 triệu đồng/lượng - 1
Khoảng cách giữa vàng miếng SJC và vàng thế giới ngày càng rộng (Ảnh: Tiến Tuấn).

Giá vàng giảm mạnh khi lợi tức trái phiếu kho bạc Mỹ kỳ hạn 10 năm đạt 3,091%, mức cao nhất trong vòng 4 năm. Trong khi giá dầu thô niêm yết trên sàn Nymex giảm còn 104,5 USD/thùng. Chỉ số USD-Index vẫn ở mức cao 103,75 điểm. Do đó, giới đầu tư lo ngại tình trạng lạm phát trên toàn cầu đang vượt tầm kiểm soát.

Nhà phân tích Edward Moya từ Oanda cho rằng động thái diều hâu của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) có thể đẩy Mỹ rơi vào vòng xoáy suy thoái kinh tế. Mới đây, Fed đã tăng lãi suất cơ bản lên 0,5%, mức cao nhất kể từ tháng 5/2000 để chống lại lạm phát. "Fed cho rằng, hành động này là cách chống lại lạm phát nhưng chúng tôi lo ngại họ sẽ mắc sai lầm và có thể đưa nền kinh tế dẫn đến suy thoái sớm hơn", ông Moya nói.

"Fed vừa muốn kiềm chế lạm phát, vừa không muốn gây ra suy thoái nhưng với tình hình hiện tại, mục tiêu này khó có thể thực hiện", quỹ đầu cơ Bridgewater Associates nhận định. Vì ngân hàng Mỹ phải đối mặt với những thách thức về chính sách và xung đột địa chính trị trên toàn cầu.

Nicky Shiels, chiến lược gia tại MKS PAMP cho biết, các quyết sách của Fed đang phụ thuộc vào kết quả mà ngân hàng trung ương Mỹ muốn đạt được: "Fed hiện có 2 lựa chọn là giảm lạm phát với chu kỳ tăng lãi suất chậm hoặc chặn đứng lạm phát với tốc độ nhanh", bà nhấn mạnh. Về ngắn hạn, vàng sẽ gặp nhiều khó khăn khi giới đầu tư cơ cấu lại danh mục và "nằm im" nghe động tĩnh từ Fed.

Đồng thời, vị chuyên gia từ MKS PAMP cũng dự báo về chu kỳ tăng lãi suất của Fed sẽ đẩy giá vàng lên 4.000 USD/ounce hoặc giảm xuống 1.300 USD/ounce trong 5 năm tới. "Trong chu kỳ tăng lãi suất chậm, vàng có thể đạt 4.000 USD/ounce. Còn chu kỳ tăng lãi suất nhanh có thể gây ra tình trạng bán tháo vàng khi giá kim loại quý giảm xuống 1.300 USD/ounce vào năm 2027", bà nói.

Theo khảo sát của Hội đồng Vàng Thế giới (World Gold Council), thị trường kim loại quý đã có khởi đầu tốt trong đầu năm nay. Trong đó, nhu cầu về vàng vật chất trong quý I đạt 1.234 tấn, tăng 34% so với quý I/2021. Đây là mức tăng cao nhất kể từ quý IV/2018 và cao hơn 19% so với mức trung bình của 5 năm qua.

Theo Dân trí

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,000 81,000
AVPL/SJC HCM 79,000 81,000
AVPL/SJC ĐN 79,000 81,000
Nguyên liệu 9999 - HN 77,350 77,550
Nguyên liệu 999 - HN 77,250 77,450
AVPL/SJC Cần Thơ 79,000 81,000
Cập nhật: 04/09/2024 06:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.400 78.600
TPHCM - SJC 79.000 81.000
Hà Nội - PNJ 77.400 78.600
Hà Nội - SJC 79.000 81.000
Đà Nẵng - PNJ 77.400 78.600
Đà Nẵng - SJC 79.000 81.000
Miền Tây - PNJ 77.400 78.600
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.400 78.600
Giá vàng nữ trang - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.400
Giá vàng nữ trang - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.300 78.100
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.220 78.020
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.420 77.420
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.140 71.640
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.330 58.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.860 53.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.520 50.920
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.390 47.790
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.440 45.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.240 32.640
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.040 29.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.520 25.920
Cập nhật: 04/09/2024 06:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,635 7,820
Trang sức 99.9 7,625 7,810
NL 99.99 7,640
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,640
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,740 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,740 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,740 7,860
Miếng SJC Thái Bình 7,900 8,100
Miếng SJC Nghệ An 7,900 8,100
Miếng SJC Hà Nội 7,900 8,100
Cập nhật: 04/09/2024 06:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,300 78,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,300 78,700
Nữ Trang 99.99% 77,250 78,200
Nữ Trang 99% 75,426 77,426
Nữ Trang 68% 50,831 53,331
Nữ Trang 41.7% 30,263 32,763
Cập nhật: 04/09/2024 06:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,476.93 16,643.36 17,191.71
CAD 17,972.86 18,154.40 18,752.53
CHF 28,552.73 28,841.14 29,791.36
CNY 3,431.90 3,466.56 3,581.31
DKK - 3,624.00 3,765.93
EUR 26,832.82 27,103.86 28,327.84
GBP 31,917.54 32,239.94 33,302.15
HKD 3,106.12 3,137.50 3,240.87
INR - 295.45 307.52
JPY 166.07 167.74 175.91
KRW 16.11 17.90 19.55
KWD - 81,167.50 84,483.28
MYR - 5,690.78 5,819.77
NOK - 2,312.56 2,412.76
RUB - 258.81 286.74
SAR - 6,604.07 6,873.85
SEK - 2,377.63 2,480.66
SGD 18,595.23 18,783.06 19,401.90
THB 648.89 720.99 749.22
USD 24,660.00 24,690.00 25,030.00
Cập nhật: 04/09/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,700.00 24,710.00 25,050.00
EUR 27,024.00 27,133.00 28,258.00
GBP 32,139.00 32,268.00 33,263.00
HKD 3,126.00 3,139.00 3,244.00
CHF 28,808.00 28,924.00 29,825.00
JPY 167.38 168.05 175.81
AUD 16,597.00 16,664.00 17,177.00
SGD 18,752.00 18,827.00 19,382.00
THB 713.00 716.00 748.00
CAD 18,104.00 18,177.00 18,730.00
NZD 15,351.00 15,863.00
KRW 17.86 19.71
Cập nhật: 04/09/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24710 24710 25050
AUD 16733 16783 17285
CAD 18255 18305 18756
CHF 29082 29132 29686
CNY 0 3474.7 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27321 27371 28074
GBP 32561 32611 33263
HKD 0 3185 0
JPY 169.55 170.05 175.56
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.3 0
LAK 0 0.993 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 15375 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2440 0
SGD 18900 18950 19501
THB 0 692.9 0
TWD 0 772 0
XAU 8000000 8000000 8100000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 04/09/2024 06:00