Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Kinh ngạc cá đông lạnh hồi sinh sau khi thả vào nước ấm

08:10 | 01/12/2018

239 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Một đoạn video quay ở Nhật Bản ghi lại cảnh một con cá nhìn như đông đá bất ngờ hồi sinh trở lại khi cho vào nước ấm đã thu hút được sự chú ý của người dùng mạng xã hội Facebook.

Kinh ngạc cá đông lạnh hồi sinh sau khi thả vào nước ấm

kinh ngac ca dong lanh hoi sinh sau khi tha vao nuoc am
Con cá tan băng và quẫy đạp mạnh ngay sau khi được "rã đông" (Ảnh: Facebook)

Theo Dailymail, đoạn video ghi lại ở Nhật Bản cho thấy cảnh một con cá được “rã đông” sau khi dường như bị đóng băng hoàn toàn. Sau khi một người thả nó vào chậu nước ấm, con cá đang trong tình trạng bất động tan băng và nằm yên vài giây trong nước. Sau đó, nó đột ngột quẫy đạp trở lại.

Đoạn video được đăng trên mạng xã hội Facebook về chủ đề câu cá ngày 28/11 và đã thu hút hàng chục nghìn lượt xem. Những người xem đã đăng tải các bình luận lý giải hiện tượng xảy ra với con cá đông lạnh và một số người cho rằng đây chỉ là sản phẩm “dàn dựng”.

Tuy nhiên, Dailymail cho rằng đây là một biện pháp bảo quản cá tươi thường thấy ở Nhật Bản. Theo đó, con cá sẽ được làm lạnh ở một mức nhiệt độ nhất định để làm chậm nhịp tuần hoàn, nhưng không đủ để giết chết nó.

Phương pháp này thường được áp dụng để giữ cho thịt cá tươi và mềm khi chế biến các món như sashimi (món gỏi cá sống nổi tiếng ở Nhật Bản).

Nước biển, khác với nước ngọt, thường đóng băng ở khoảng âm 22 độ C do chứa hàm lượng muối bên trong. Đây được gọi hiện tượng suy giảm điểm đóng băng.

Nhiều loài cá sống ở vùng thời tiết lạnh và băng giá có thể sản sinh ra chất chống đông máu.

Ngoài ra cá cũng thuộc nhóm “máu lạnh” vì vậy tại một nhiệt độ nhất định, sự trao đổi chất của chúng có thể chậm tới mức khó có thể phát hiện bằng mắt thường.

Theo Dailymail, dù con cá trông có vẻ đã đông lạnh nhưng nó chưa hoàn toàn đóng băng và vẫn sống.

Mặc dù vậy, phương pháp bảo quản này được cho là khá tàn bạo với loài cá. Dù chúng có thể sống được, nhưng trong suốt thời gian bảo quản, chúng chịu rất nhiều "áp lực". Cá có thể chết nếu bị bảo quản đi bảo quản lại theo cách này nhiều lần.

Theo Dân trí

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 82,000
AVPL/SJC HCM 80,000 82,000
AVPL/SJC ĐN 80,000 82,000
Nguyên liệu 9999 - HN 79,900 ▲550K 80,050 ▲550K
Nguyên liệu 999 - HN 79,800 ▲550K 79,950 ▲550K
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 82,000
Cập nhật: 23/09/2024 11:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 79.900 ▲400K 81.100 ▲550K
TPHCM - SJC 80.000 82.000
Hà Nội - PNJ 79.900 ▲400K 81.100 ▲550K
Hà Nội - SJC 80.000 82.000
Đà Nẵng - PNJ 79.900 ▲400K 81.100 ▲550K
Đà Nẵng - SJC 80.000 82.000
Miền Tây - PNJ 79.900 ▲400K 81.100 ▲550K
Miền Tây - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 79.900 ▲400K 81.100 ▲550K
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 79.900 ▲400K
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 79.900 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 79.700 ▲400K 80.500 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 79.620 ▲400K 80.420 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 78.800 ▲400K 79.800 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 73.340 ▲370K 73.840 ▲370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 59.130 ▲300K 60.530 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 53.490 ▲270K 54.890 ▲270K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 51.080 ▲260K 52.480 ▲260K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 47.860 ▲250K 49.260 ▲250K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 45.840 ▲230K 47.240 ▲230K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 32.240 ▲170K 33.640 ▲170K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.940 ▲150K 30.340 ▲150K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 25.320 ▲140K 26.720 ▲140K
Cập nhật: 23/09/2024 11:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,895 ▲50K 8,070 ▲50K
Trang sức 99.9 7,885 ▲50K 8,060 ▲50K
NL 99.99 7,930 ▲50K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,930 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,000 ▲50K 8,110 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,000 ▲50K 8,110 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,000 ▲50K 8,110 ▲50K
Miếng SJC Thái Bình 8,000 8,200
Miếng SJC Nghệ An 8,000 8,200
Miếng SJC Hà Nội 8,000 8,200
Cập nhật: 23/09/2024 11:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 80,000 82,000
SJC 5c 80,000 82,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 80,000 82,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 79,500 ▲600K 80,800 ▲600K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 79,500 ▲600K 80,900 ▲600K
Nữ Trang 99.99% 79,400 ▲600K 80,400 ▲600K
Nữ Trang 99% 77,604 ▲594K 79,604 ▲594K
Nữ Trang 68% 52,327 ▲408K 54,827 ▲408K
Nữ Trang 41.7% 31,180 ▲250K 33,680 ▲250K
Cập nhật: 23/09/2024 11:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,318.77 16,483.61 17,013.30
CAD 17,670.57 17,849.06 18,422.63
CHF 28,160.78 28,445.24 29,359.31
CNY 3,415.85 3,450.36 3,561.77
DKK - 3,611.00 3,749.47
EUR 26,736.33 27,006.40 28,203.78
GBP 31,890.01 32,212.13 33,247.25
HKD 3,075.96 3,107.03 3,206.88
INR - 293.79 305.56
JPY 164.66 166.32 174.25
KRW 15.94 17.71 19.22
KWD - 80,396.58 83,615.05
MYR - 5,798.98 5,925.77
NOK - 2,299.09 2,396.82
RUB - 253.40 280.53
SAR - 6,535.09 6,796.70
SEK - 2,369.07 2,469.78
SGD 18,565.87 18,753.41 19,356.04
THB 659.24 732.49 760.58
USD 24,390.00 24,420.00 24,760.00
Cập nhật: 23/09/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,410.00 24,430.00 24,770.00
EUR 26,908.00 27,016.00 28,135.00
GBP 32,121.00 32,250.00 33,244.00
HKD 3,094.00 3,106.00 3,210.00
CHF 28,356.00 28,470.00 29,355.00
JPY 166.11 166.78 174.58
AUD 16,450.00 16,516.00 17,026.00
SGD 18,706.00 18,781.00 19,339.00
THB 726.00 729.00 762.00
CAD 17,794.00 17,865.00 18,410.00
NZD 15,082.00 15,589.00
KRW 17.65 19.49
Cập nhật: 23/09/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24430 24430 24760
AUD 16476 16526 17129
CAD 17838 17888 18439
CHF 28548 28648 29251
CNY 0 3454.2 0
CZK 0 1044 0
DKK 0 3663 0
EUR 27103 27153 27955
GBP 32386 32436 33203
HKD 0 3155 0
JPY 167.36 167.86 174.38
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.023 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2317 0
NZD 0 15135 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2405 0
SGD 18738 18788 19450
THB 0 707.3 0
TWD 0 768 0
XAU 8100000 8100000 8200000
XBJ 7400000 7400000 7800000
Cập nhật: 23/09/2024 11:00