Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Kinh doanh thất bại do không gặp “thời”?

08:49 | 09/09/2018

943 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - CEO Đặng Đức Thành, Giám đốc Học viện Khởi nghiệp Thành Công cho rằng, doanh nghiệp thất bại là do không hiểu, không biết, không nắm bắt và vận dụng đúng chữ “thời” trong kinh doanh.  
kinh doanh that bai do khong gap thoiTP HCM tăng kinh phí hỗ trợ sinh viên khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
kinh doanh that bai do khong gap thoiKhởi nghiệp sáng tạo: Đam mê thôi, chưa đủ
kinh doanh that bai do khong gap thoiCEO khởi nghiệp năm 20 tuổi, gọi vốn 77 triệu đô trong 10 năm

Ngày 8/9, tại TP HCM, Học viện Khởi nghiệp Thành Công và Viện Nghiên cứu Phát triển TP HCM đã tổ chức Lễ ký kết Thỏa thuận hợp tác giai đoạn 2018 – 2023 và Hội thảo với chủ đề “Chữ “thời” trong kinh doanh”. Sự kiện thu hút nhiều nhà kinh tế, doanh nhân đến tham dự.

Theo thỏa thuận được ký kết, hai bên sẽ phối hợp nghiên cứu, tuyên truyền và tổ chức các chương trình đào tạo khởi nghiệp giai đoạn 2018 – 2023.

Tại sự kiện, TS. Võ Trí Thành – Nguyên Phó Viện trưởng Viện Nghiên cứu và Quản lý Kinh tế Trung ương nhấn mạnh, trong giai đoạn cải cách và phát triển có tính chất bước ngoặt và bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0, tạo dựng “Quốc gia khởi nghiệp” và thúc đẩy “đổi mới sáng tạo” chính là lựa chọn có tính chiến lược và cũng rất thực tiễn để Việt Nam phát triển nhanh, bền vững, bắt kịp và đi cùng thế giới.

kinh doanh that bai do khong gap thoi
Các diễn giả tại Hội thảo

CEO Đặng Đức Thành – Giám đốc Học viện Khởi nghiệp Thành Công, Ủy viên Ban chấp hành Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) chia sẻ, trong buôn bán kinh doanh, dân gian thường nói “làm ăn gặp thời” để chỉ việc mua bán, kinh doanh của một cá nhân, một tổ chức, doanh nghiệp có nhiều thuận lợi, tốt đẹp, kết quả kinh doanh phát đạt. Chữ “thời” này phản ánh quan điểm cho rằng kinh doanh phụ thuộc nhiều vào chuyện may rủi.

Tuy nhiên, trong thời đại hiện nay, chữ “thời” mà ông Thành đề cập đặt dưới góc nhìn của khoa học quản trị và lợi thế cạnh tranh ngành. Trong đó, để có được thành công, nhà sáng lập hay lãnh đạo doanh nghiệp phải có tư duy chiến lược, tầm nhìn để nắm bắt và đoán định được đâu là ngành hàng tiềm năng trong hiện tại và tương lai? Xu hướng thị trường đã, đang và sẽ ra sao? Phải nhận định và phân tích được những điều kiện thuận lợi của môi trường kinh doanh, của ngành hàng, điều kiện cần và đủ để khởi nghiệp, định vị và tái cấu trúc lại doanh nghiệp nhằm dẫn đến thành công.

Như vậy, chữ “thời” là nhân tố khách quan giúp cá nhân, doanh nghiệp, quốc gia khởi nghiệp, kinh doanh thành công khi nó được phát hiện, phân tích trên cơ sở khoa học, với sự nhạy bén và bản lĩnh của nhà doanh nghiệp. Điều đó cũng trả lời cho câu hỏi tại sao cùng một thị trường, cùng hoàn cảnh và điều kiện kinh doanh nhưng có người nhìn thấy được cơ hội, tiềm năng của ngành, có người thì không.

Mai Phương

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 84,600 86,600
AVPL/SJC HCM 84,600 86,600
AVPL/SJC ĐN 84,600 86,600
Nguyên liệu 9999 - HN 84,200 85,000
Nguyên liệu 999 - HN 84,100 84,900
AVPL/SJC Cần Thơ 84,600 86,600
Cập nhật: 26/11/2024 01:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 84.400 85.800
TPHCM - SJC 84.600 86.600
Hà Nội - PNJ 84.400 85.800
Hà Nội - SJC 84.600 86.600
Đà Nẵng - PNJ 84.400 85.800
Đà Nẵng - SJC 84.600 86.600
Miền Tây - PNJ 84.400 85.800
Miền Tây - SJC 84.600 86.600
Giá vàng nữ trang - PNJ 84.400 85.800
Giá vàng nữ trang - SJC 84.600 86.600
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 84.400
Giá vàng nữ trang - SJC 84.600 86.600
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 84.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 84.300 85.100
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 84.220 85.020
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 83.350 84.350
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 77.550 78.050
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 62.580 63.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 56.620 58.020
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.070 55.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.660 52.060
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 48.530 49.930
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.150 35.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.660 32.060
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.830 28.230
Cập nhật: 26/11/2024 01:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,340 8,570
Trang sức 99.9 8,330 8,560
NL 99.99 8,360
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,330
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,430 8,580
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,430 8,580
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,430 8,580
Miếng SJC Thái Bình 8,460 8,660
Miếng SJC Nghệ An 8,460 8,660
Miếng SJC Hà Nội 8,460 8,660
Cập nhật: 26/11/2024 01:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,217.57 16,381.38 16,906.88
CAD 17,788.08 17,967.76 18,544.15
CHF 27,837.96 28,119.15 29,021.19
CNY 3,420.62 3,455.18 3,566.02
DKK - 3,508.82 3,643.18
EUR 25,970.41 26,232.74 27,394.35
GBP 31,206.12 31,521.33 32,532.51
HKD 3,184.56 3,216.72 3,319.91
INR - 300.55 312.56
JPY 159.21 160.82 168.47
KRW 15.67 17.41 18.89
KWD - 82,415.60 85,710.29
MYR - 5,643.43 5,766.50
NOK - 2,266.64 2,362.87
RUB - 231.92 256.74
SAR - 6,756.71 7,005.04
SEK - 2,272.81 2,369.30
SGD 18,462.56 18,649.05 19,247.29
THB 653.42 726.02 753.82
USD 25,167.00 25,197.00 25,506.00
Cập nhật: 26/11/2024 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,210.00 25,226.00 25,506.00
EUR 26,083.00 26,188.00 27,287.00
GBP 31,381.00 31,507.00 32,469.00
HKD 3,198.00 3,211.00 3,315.00
CHF 27,968.00 28,080.00 28,933.00
JPY 160.90 161.55 168.57
AUD 16,309.00 16,374.00 16,871.00
SGD 18,574.00 18,649.00 19,169.00
THB 719.00 722.00 752.00
CAD 17,893.00 17,965.00 18,483.00
NZD 14,636.00 15,128.00
KRW 17.34 19.04
Cập nhật: 26/11/2024 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25334 25334 25506
AUD 16186 16286 16857
CAD 17856 17956 18511
CHF 28163 28193 28986
CNY 0 3472.8 0
CZK 0 997 0
DKK 0 3559 0
EUR 26178 26278 27151
GBP 31439 31489 32599
HKD 0 3266 0
JPY 161.43 161.93 168.47
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.8 0
LAK 0 1.11 0
MYR 0 5865 0
NOK 0 2284 0
NZD 0 14648 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2300 0
SGD 18490 18620 19341
THB 0 678.7 0
TWD 0 777 0
XAU 8460000 8460000 8660000
XBJ 8000000 8000000 8660000
Cập nhật: 26/11/2024 01:00