Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Khủng hoảng năng lượng vì chiến sự Nga - Ukraine, EU "cầu viện" châu Phi

13:00 | 19/04/2022

831 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Liên minh châu Âu (EU) hy vọng có thể hợp tác với châu Phi nhằm giảm sự phụ thuộc vào năng lượng của Nga.
Khủng hoảng năng lượng vì chiến sự Nga - Ukraine, EU cầu viện châu Phi - 1
Italy tìm đến Algeria nhằm bù đắp cho nguồn cung năng lượng thiếu hụt (Ảnh: Offshore-technology).

Đối mặt với thiếu hụt năng lượng trầm trọng kể từ sau chiến dịch quân sự đặc biệt của Nga tại Ukraine, Liên minh châu Âu EU đang gấp rút tìm kiếm giải pháp nhằm giảm thiểu sự phụ thuộc của mình vào dầu mỏ và khí đốt đến từ Nga.

Trong một động thái mới nhất, EU đã tìm đến châu Phi như một giải pháp thay thế đầy tiềm năng.

RT ngày 18/4 đưa tin, vào tuần trước, Italy, nền kinh tế lớn thứ 3 EU, đã đạt được một thỏa thuận với Algeria nhằm tăng sản lượng khí thiên nhiên nhập khẩu từ quốc gia Bắc Phi này. Algeria vốn là một nhà cung cấp khí đốt lớn cho châu Âu thông qua 3 đường ống đi qua Italy và Tây Ban Nha.

Bên cạnh đó, "gã khổng lồ năng lượng" Eni của Italy cũng đã ký thỏa thuận với công ty khí hóa lỏng lớn nhất được kiểm soát bởi chính phủ Ai Cập nhằm thúc đẩy việc xuất khẩu khí đến châu Âu.

Các nguồn tin thân cận với chính phủ Italy cũng đưa tin, Thủ tướng nước này Mario Draghi đã lên kế hoạch thăm Congo và Angola nhằm tìm kiếm thêm nguồn cung thay thế cho hơn một nửa nhu cầu năng lượng của nước này, vốn trước đây được nhập khẩu từ Nga.

Cũng trong tuần qua, các đại sứ châu Âu tại Nigeria cũng đã có một cuộc họp quan trọng với đại diện Công ty Dầu khí Quốc gia Nigeria nhằm tăng cường mối quan hệ hợp tác trong lĩnh vực năng lượng.

Những động thái trên của các nhà lãnh đạo EU được cho là cấp thiết nhằm giảm thiểu phụ thuộc vào nguồn cung năng lượng đến từ Nga.

Nga cung cấp khoảng 40% khí đốt và 27% dầu mỏ cho châu Âu. Tỷ lệ phụ thuộc này thậm chí còn cao hơn nhiều ở một số nước như Đức và Italy. Trước đó, Nghị viện châu Âu ngày 7/4 đã thông qua một nghị quyết tượng trưng yêu cầu cấm vận "hoàn toàn và ngay lập tức việc nhập khẩu dầu mỏ, than đá, nhiên liệu hạt nhân và khí đốt Nga".

Theo Dân trí

Tổng thống Putin nói đòn trừng phạt kinh tế của phương Tây thất bạiTổng thống Putin nói đòn trừng phạt kinh tế của phương Tây thất bại
Gazprom vẫn xuất khẩu khí đốt sang châu Âu qua UkraineGazprom vẫn xuất khẩu khí đốt sang châu Âu qua Ukraine
Kinh tế Trung Quốc quý I tăng 4,8%, vượt kỳ vọngKinh tế Trung Quốc quý I tăng 4,8%, vượt kỳ vọng
Ngành dầu mỏ Nga bắt đầu ngấm đòn vì bị phương Tây quay lưngNgành dầu mỏ Nga bắt đầu ngấm đòn vì bị phương Tây quay lưng
Cuộc chiến Nga-Ukraine sắp đến hồi kết?Cuộc chiến Nga-Ukraine sắp đến hồi kết?
Vì sao Trung Quốc không mua thêm dầu thô của Nga dù giá rẻ?Vì sao Trung Quốc không mua thêm dầu thô của Nga dù giá rẻ?

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 ▲200K 82,000 ▲200K
AVPL/SJC HCM 80,000 ▲200K 82,000 ▲200K
AVPL/SJC ĐN 80,000 ▲200K 82,000 ▲200K
Nguyên liệu 9999 - HN 78,550 ▲500K 78,650 ▲500K
Nguyên liệu 999 - HN 78,450 ▲500K 78,550 ▲500K
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 ▲200K 82,000 ▲200K
Cập nhật: 20/09/2024 09:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 78.600 ▲500K 79.700 ▲500K
TPHCM - SJC 80.000 ▲200K 82.000 ▲200K
Hà Nội - PNJ 78.600 ▲500K 79.700 ▲500K
Hà Nội - SJC 80.000 ▲200K 82.000 ▲200K
Đà Nẵng - PNJ 78.600 ▲500K 79.700 ▲500K
Đà Nẵng - SJC 80.000 ▲200K 82.000 ▲200K
Miền Tây - PNJ 78.600 ▲500K 79.700 ▲500K
Miền Tây - SJC 80.000 ▲200K 82.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 78.600 ▲500K 79.700 ▲500K
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 ▲200K 82.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 78.600 ▲500K
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 ▲200K 82.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 78.600 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 78.500 ▲500K 79.300 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 78.420 ▲500K 79.220 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 77.610 ▲500K 78.610 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 72.240 ▲460K 72.740 ▲460K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 58.230 ▲380K 59.630 ▲380K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 52.670 ▲340K 54.070 ▲340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 50.300 ▲330K 51.700 ▲330K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 47.120 ▲300K 48.520 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 45.140 ▲290K 46.540 ▲290K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.740 ▲210K 33.140 ▲210K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.490 ▲190K 29.890 ▲190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.920 ▲170K 26.320 ▲170K
Cập nhật: 20/09/2024 09:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,745 ▲40K 7,930 ▲40K
Trang sức 99.9 7,735 ▲40K 7,920 ▲40K
NL 99.99 7,750 ▲40K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,750 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,850 ▲40K 7,970 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,850 ▲40K 7,970 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,850 ▲40K 7,970 ▲40K
Miếng SJC Thái Bình 7,980 8,180
Miếng SJC Nghệ An 7,980 8,180
Miếng SJC Hà Nội 7,980 8,180
Cập nhật: 20/09/2024 09:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,300.70 16,465.35 16,994.48
CAD 17,657.49 17,835.85 18,409.02
CHF 28,270.74 28,556.31 29,473.99
CNY 3,404.86 3,439.25 3,550.31
DKK - 3,608.38 3,746.76
EUR 26,716.96 26,986.83 28,183.39
GBP 31,787.44 32,108.53 33,140.36
HKD 3,072.24 3,103.27 3,203.00
INR - 293.09 304.83
JPY 166.30 167.98 175.98
KRW 15.98 17.75 19.26
KWD - 80,410.23 83,629.36
MYR - 5,776.36 5,902.66
NOK - 2,291.42 2,388.83
RUB - 253.67 280.83
SAR - 6,529.42 6,790.82
SEK - 2,368.52 2,469.21
SGD 18,530.66 18,717.84 19,319.35
THB 655.52 728.36 756.29
USD 24,370.00 24,400.00 24,740.00
Cập nhật: 20/09/2024 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,390.00 24,400.00 24,740.00
EUR 26,881.00 26,989.00 28,107.00
GBP 32,006.00 32,135.00 33,127.00
HKD 3,089.00 3,101.00 3,206.00
CHF 28,452.00 28,566.00 29,461.00
JPY 168.15 168.83 176.55
AUD 16,404.00 16,470.00 16,979.00
SGD 18,664.00 18,739.00 19,296.00
THB 722.00 725.00 757.00
CAD 17,771.00 17,842.00 18,387.00
NZD 15,065.00 15,571.00
KRW 17.67 19.51
Cập nhật: 20/09/2024 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24380 24380 24740
AUD 16403 16453 17055
CAD 17789 17839 18398
CHF 28629 28729 29332
CNY 0 3442.3 0
CZK 0 1044 0
DKK 0 3663 0
EUR 27037 27087 27890
GBP 32236 32286 33056
HKD 0 3155 0
JPY 169.19 169.69 176.21
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.023 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2317 0
NZD 0 15096 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2405 0
SGD 18702 18752 19414
THB 0 700.6 0
TWD 0 768 0
XAU 8000000 8000000 8200000
XBJ 7400000 7400000 7800000
Cập nhật: 20/09/2024 09:45