Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Hoàn 100.000 đồng cho khách hàng khi thanh toán qua thẻ tín dụng PVcomBank

16:10 | 29/11/2022

23,011 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Từ nay cho đến hết ngày 31/12/2022, khi thanh toán bằng thẻ tín dụng PVcomBank Casback, khách hàng sẽ được hoàn 100.000 đồng cho mỗi hóa đơn từ 500.000 đồng. Ngoài ra, chủ thẻ còn được thêm nhiều ưu đãi hấp dẫn đi kèm như: trả góp lãi suất 0% tại hơn 6.000 điểm mua sắm, hưởng ưu đãi WOW đến 50% trong nhiều lĩnh vực…
Hoàn 100.000 đồng cho khách hàng khi thanh toán qua thẻ tín dụng PVcomBank

Là một trong 03 dòng thẻ Lifestyle của Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam (PVcomBank), thẻ tín dụng PVcomBank Cashback đặc biệt phù hợp với các khách hàng quan tâm và tiêu dùng trong các lĩnh vực: y tế, giáo dục, bảo hiểm. Với tiêu chí “chi tiêu là tích lũy”, PVcomBank Cashback đã tạo được sức hút và sự yêu thích từ người tiêu dùng ngay từ khi ra mắt bởi tỉ lệ hoàn tiền lên đến 2% giao dịch.

Giá trị tích lũy được quy ra điểm thưởng khách hàng thân thiết PVOne. Đặc biệt, với mong muốn nâng cao trải nghiệm khách hàng khi tích điểm đổi quà, PVOne đã chính thức sử dụng phiên bản mới hoàn hảo hơn với đa dạng quà tặng, mở rộng sản phẩm tích điểm, nâng mức điểm thưởng, tăng tổng điểm quy đổi… Nhờ đó, khách hàng dễ dàng quy đổi điểm thưởng sang e-voucher mua sắm của các thương hiệu lớn (VinID, The Coffee House, Gogi House, KFC…), dặm thưởng Bông Sen Vàng (Vietnam Airlines), các quà tặng hiện vật, quà tài chính...

Chị Ngọc Mai (Thanh Xuân, Hà Nội) rất yêu thích các tính năng của PVcomBank Cashback, đặc biệt là hoàn tiền khi thanh toán. “Sự liên kết giữa chi tiêu và hoàn tiền đã mang đến lợi ích rất lớn cho người tiêu dùng. Cùng là khoản tiền phải chi nhưng được thêm điểm thưởng, dùng điểm thưởng để đổi lấy các quà tặng tương ứng, hữu ích cho gia đình sẽ cảm thấy việc quản lý tài chính gia đình trở nên dễ dàng hơn, hiệu quả hơn”, chị Mai cho biết.

Với thẻ tín dụng PVcomBank Cashback, chị Mai đã đóng tiền học thêm tiếng Anh cho con, gia hạn phí bảo hiểm đúng định kỳ, thanh toán viện phí cho mỗi lần khám bệnh tại các bệnh viện lớn. “Trước đây, khi dùng tiền mặt để thanh toán, tôi thỉnh thoảng sẽ gặp chút bất tiện khi phát sinh thêm khoản phải đóng mà tiền mặt lại chưa chuẩn bị dư ra. Tuy nhiên, với thẻ tín dụng, dù phát sinh như thế nào cũng có thể dễ dàng giải quyết được, rất tiện cho tôi”, chị Mai chia sẻ thêm.

Đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ngày càng đa dạng của khách hàng, PVcomBank đã áp dụng ưu đãi hấp dẫn cho dòng thẻ Cashback. Theo đó, khi mua sắm tại các siêu thị vào các ngày trong tuần, khách hàng sẽ được hoàn 100.000 đồng cho mỗi hóa đơn 500.000 đồng. Giao dịch thanh toán trên thiết bị POS hoặc giao dịch thanh toán trực tuyến tại các đơn vị chấp nhận thẻ có mã quản lý là ngành hàng siêu thị, cửa hàng tiện ích được ghi nhận thành công về hệ thống của PVcomBank trong thời gian diễn ra chương trình.

Giao dịch thanh toán thành công không bao gồm giao dịch hủy, giao dịch đảo hoặc hoàn trả toàn bộ/ hoàn trả một phần hoặc giao dịch có tranh chấp. Trong trường hợp giao dịch nghi vấn là không hợp lệ, có dấu hiệu trục lợi, không mang mục đích chi tiêu cá nhân thì PVcomBank có quyền từ chối trao thưởng và loại trừ ra khỏi danh sách giao dịch xét thưởng mà không cần báo trước.

Hoàn 100.000 đồng cho khách hàng khi thanh toán qua thẻ tín dụng PVcomBank
Hoàn 100.000 đồng cho khách hàng khi thanh toán qua thẻ tín dụng PVcomBank

Xu hướng chi tiêu - hoàn tiền dành cho các chủ thẻ tín dụng đã và đang mang lại nhiều lợi ích cho người tiêu dùng, nhất là trong bối cảnh thị trường có nhiều biến động, người dân cần thắt chặt chi tiêu. Với 03 dòng thẻ chuyên biệt của PVcomBank, khách hàng không chỉ hình thành được phong cách chi tiêu riêng mà còn góp phần vào đẩy mạnh thanh toán không tiền mặt theo đúng chủ trương của Chính phủ.

Bên cạnh dòng thẻ Cashback, PVcomBank còn áp dụng ưu đãi hấp dẫn cho 02 dòng thẻ Travel và Shopping như: hoàn 100.000 đồng cho hóa đơn từ 800.000 đồng khi mua sắm tại Lazada với dòng thẻ Shopping; Ưu đãi 50% phí đặt sân gồm Greenfee, phí Caddie và ½ xe điện khi đặt chỗ tại các sân Golf thuộc hệ thống của Alegolf và thanh toán phí bằng thẻ tín dụng PVcomBank Travel vào các ngày trong tuần qua cổng thanh toán trực tuyến của Alegolf.

Ngoài những ưu đãi trên, chủ thẻ tín dụng của PVcomBank còn hưởng thêm nhiều đặc quyền ưu đãi như: Miễn phí thường niên 2 năm đầu khi là hội viên dịch vụ ngân hàng ưu tiên/chiến lược; Miễn lãi chi tiêu lên tới 55 ngày và được lựa chọn thời điểm thanh toán linh hoạt vào ngày 5, 15, 25 hàng tháng để chủ động nguồn tài chính của mình; Trả góp lãi suất 0% tại hơn 6.000 điểm mua sắm và hưởng ưu đãi WOW giảm đến 50% trong nhiều lĩnh vực thuộc hệ thống đối tác của PVcomBank (giáo dục, ẩm thực, du lịch, mua sắm…); Được hưởng bảo hiểm giao dịch trực tuyến toàn cầu cho chủ thẻ hạng Platinum…

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,000 81,000
AVPL/SJC HCM 79,000 81,000
AVPL/SJC ĐN 79,000 81,000
Nguyên liệu 9999 - HN 77,350 77,550
Nguyên liệu 999 - HN 77,250 77,450
AVPL/SJC Cần Thơ 79,000 81,000
Cập nhật: 04/09/2024 06:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.400 78.600
TPHCM - SJC 79.000 81.000
Hà Nội - PNJ 77.400 78.600
Hà Nội - SJC 79.000 81.000
Đà Nẵng - PNJ 77.400 78.600
Đà Nẵng - SJC 79.000 81.000
Miền Tây - PNJ 77.400 78.600
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.400 78.600
Giá vàng nữ trang - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.400
Giá vàng nữ trang - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.300 78.100
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.220 78.020
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.420 77.420
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.140 71.640
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.330 58.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.860 53.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.520 50.920
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.390 47.790
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.440 45.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.240 32.640
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.040 29.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.520 25.920
Cập nhật: 04/09/2024 06:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,635 7,820
Trang sức 99.9 7,625 7,810
NL 99.99 7,640
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,640
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,740 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,740 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,740 7,860
Miếng SJC Thái Bình 7,900 8,100
Miếng SJC Nghệ An 7,900 8,100
Miếng SJC Hà Nội 7,900 8,100
Cập nhật: 04/09/2024 06:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,300 78,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,300 78,700
Nữ Trang 99.99% 77,250 78,200
Nữ Trang 99% 75,426 77,426
Nữ Trang 68% 50,831 53,331
Nữ Trang 41.7% 30,263 32,763
Cập nhật: 04/09/2024 06:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,476.93 16,643.36 17,191.71
CAD 17,972.86 18,154.40 18,752.53
CHF 28,552.73 28,841.14 29,791.36
CNY 3,431.90 3,466.56 3,581.31
DKK - 3,624.00 3,765.93
EUR 26,832.82 27,103.86 28,327.84
GBP 31,917.54 32,239.94 33,302.15
HKD 3,106.12 3,137.50 3,240.87
INR - 295.45 307.52
JPY 166.07 167.74 175.91
KRW 16.11 17.90 19.55
KWD - 81,167.50 84,483.28
MYR - 5,690.78 5,819.77
NOK - 2,312.56 2,412.76
RUB - 258.81 286.74
SAR - 6,604.07 6,873.85
SEK - 2,377.63 2,480.66
SGD 18,595.23 18,783.06 19,401.90
THB 648.89 720.99 749.22
USD 24,660.00 24,690.00 25,030.00
Cập nhật: 04/09/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,700.00 24,710.00 25,050.00
EUR 27,024.00 27,133.00 28,258.00
GBP 32,139.00 32,268.00 33,263.00
HKD 3,126.00 3,139.00 3,244.00
CHF 28,808.00 28,924.00 29,825.00
JPY 167.38 168.05 175.81
AUD 16,597.00 16,664.00 17,177.00
SGD 18,752.00 18,827.00 19,382.00
THB 713.00 716.00 748.00
CAD 18,104.00 18,177.00 18,730.00
NZD 15,351.00 15,863.00
KRW 17.86 19.71
Cập nhật: 04/09/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24710 24710 25050
AUD 16733 16783 17285
CAD 18255 18305 18756
CHF 29082 29132 29686
CNY 0 3474.7 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27321 27371 28074
GBP 32561 32611 33263
HKD 0 3185 0
JPY 169.55 170.05 175.56
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.3 0
LAK 0 0.993 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 15375 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2440 0
SGD 18900 18950 19501
THB 0 692.9 0
TWD 0 772 0
XAU 8000000 8000000 8100000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 04/09/2024 06:00