Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Hoa rực lửa từ Nhật “đốt” túi tiền chị em, đại gia ngã giá nghìn USD mua chim quý

20:30 | 06/01/2019

Theo dõi PetroTimes trên
|
Hoa ly lửa nhập khẩu từ Nhật Bản là một trong những dòng hoa nhập ngoại tạo ra sức hút lớn cho thị trường Tết năm nay. Trong khi đó, dù đã dự chi ngàn USD nhưng một người đàn ông vẫn không mua được cặp chim quý để biếu Tết sếp.

Ly lửa nhập từ Nhật Bản lên ngôi dịp Tết

hoa ruc lua tu nhat dot tui tien chi em dai gia nga gia nghin usd mua chim quy
Một cành ly lửa có giá tới 400.000 đồng.

Càng gần cuối năm, thị trường hoa Tết càng trở nên sôi động. Đặc biệt, năm nay với sự xuất hiện nhiều hơn của các dòng hoa nhập ngoại đã đem đến nhiều sự lựa chọn mới mẻ cho khách hàng. Trong đó, hoa ly lửa đang được nhiều khách sành chơi dịp Tết Nguyên đán yêu thích.

Loại hoa này có cành dài 60-70cm, một cành có 4-6 bông to và nhỏ. Hiện ly lửa có giá đắt nhất vào khoảng 400.000 đồng/cành, có khách mua lẻ 3-5 cành, cũng có người mua cả bình 10 cành với tổng chi phí hết 4 triệu đồng. Thậm chí, có khách mua một lúc 20 cành ly lửa chơi Tết.

Một số chủ cửa hàng bán hoa nhập khẩu chia sẻ, ly lửa được nhập từ Nhật Bản, đa số khách tìm mua vì mới lạ, có màu đỏ như ngọn lửa rực cháy ấm áp, lại rất hợp với không khí ngày Tết vì màu đỏ mang đến sự may mắn nên vào dịp lễ thường rất khan hàng.

Hoa tuy không có mùi thơm như hoa ly Việt Nam nhưng màu sắc rực rỡ, đài và tràng đều có màu vàng ở gốc, đỏ ở đầu lúc mới nở, rồi đỏ đậm, mép hoa nhăn và cánh cong, nhìn rất lạ lại sang trọng nên nhiều khách đặt mua để chơi hoặc biếu Tết.

Loại hoa này chỉ cần để nơi thoáng mát, thay nước đều thì sẽ tươi lâu, chơi được 7-10 ngày. Ngoài màu đỏ, hoa ly lửa còn có màu vàng, cam.

Chim trĩ nhập từ châu Âu giá nghìn USD vẫn chưa mua được

hoa ruc lua tu nhat dot tui tien chi em dai gia nga gia nghin usd mua chim quy
Chim trĩ xanh 7 màu nhập từ châu Âu được đại gia ngã giá nghìn USD vẫn lắc đầu không bán.

Chim trĩ 7 màu so với vài năm trước không phải dạng hiếm. Nhưng để có một cặp chim trĩ thuần chủng nhập từ châu Âu thì không phải lúc nào cũng có thể mua được. Vì theo dân chơi chim trĩ, dòng nhập khẩu này có những điểm đẹp hơn chim lai giống trong nước.

Cặp chim trĩ xanh 7 màu nhập từ châu Âu này, anh Nguyễn Đình Quỳnh, chủ một trang trại chuyên kinh doanh chim cảnh tại Kinh Môn (Hải Dương) đã mua nó cách đây vài năm về để làm chim giống.

Mang cả nghìn USD về để mua cặp chim đẹp này biếu sếp. Thế nhưng anh Vũ Công Lộc (Hà Nội) năn nỉ mãi cũng không mua được, thậm chí đẩy giá lên thêm 5 triệu đồng nữa cũng chỉ nhận được cái lắc đầu từ anh Quỳnh.

Trả giá hơn 1.000 USD mà vẫn không mua được, vì đây là cặp giống duy nhất còn lại của anh Quỳnh. Ông chủ trại công chỉ có thể đặt giúp anh Lộc một cặp khác ở châu Âu chuyển về. Tuy nhiên, bao giờ hàng về thì chưa biết, nhưng chắc chắn không thể kịp trước tết.

Do là chim quý hiếm và có giá thành cao nên người ta không sử dụng nó để làm thương phẩm và cũng không dành để ăn như chim trĩ xanh, trĩ đỏ. Hơn nữa, việc lai tạo giống trong nước đòi hỏi kỹ thuật cao nên số lượng còn hạn chế. Vì vậy mà nguồn chim ở Việt Nam chủ yếu nhập từ Thái Lan, Trung Quốc.

Thực hư chuyện gà Đông Tảo giá trăm triệu đồng/con làm quà Tết

hoa ruc lua tu nhat dot tui tien chi em dai gia nga gia nghin usd mua chim quy
Trên thực tế, giá một con gà Đông Tảo mã đẹp cũng chỉ khoảng 10 – 15 triệu đồng.

Gà Đông Tảo là giống gà quý hiếm ở Việt Nam, mang lại giá trị kinh tế cao. Vào mỗi dịp lễ, Tết, nhiều người đổ xô đi "săn" gà Đông Tảo về ăn và làm quà biếu Tết.

Do nhu cầu cao nên giá gà Đông Tảo cũng khá đắt. Có thông tin cho rằng, gà Đông Tảo đẹp mã, chân "khủng" có giá tới vài chục triệu, thậm chí cả trăm triệu đồng mỗi con.

Tuy nhiên, ông Lê Quang Thắng - Giám đốc HTX Chăn nuôi và Kinh doanh gà Đông Tảo - cho hay, thông tin một con gà Đông Tảo thuần chủng, chân to, xù xì, da đỏ au có mức giá lên đến 50 – 70 triệu đồng là chưa đúng.

Trên thực tế, giá một con gà mã đẹp, ngoại hình ấn tượng cũng chỉ khoảng 10 – 15 triệu đồng, ông Thắng thông tin.

Gà Đông Tảo, còn được gọi là "gà tiến vua" xuất xứ từ xã Đông Tảo, huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên. Hiện, giống gà này được coi là quý hiếm và đang được Nhà nước bảo tồn nguồn gene.

Theo những người nuôi gà Đông Tảo, giá loại gà này không chỉ phụ thuộc vào cân nặng mà còn có nhiều yếu tố khác như đôi chân, màu lông, bộ cánh...

Khách mua làm quà biếu thường chọn gà có đôi chân to, lông màu mật hoặc màu tía, bộ cánh thon, mào sít... Để nuôi được những con gà Đông Tảo đẹp, người chủ phải rất kỳ công, từ khâu chọn giống đến chăm sóc tới khi gà trưởng thành và xuất chuồng.

Theo Dân trí

hoa ruc lua tu nhat dot tui tien chi em dai gia nga gia nghin usd mua chim quy

Quà “khủng” chơi Tết: Đại gia chi trăm triệu đặt tượng heo đúc vàng nguyên khối cầu may

Năm 2019, theo lịch âm truyền thống là năm Kỷ Hợi hay còn gọi là năm con heo. Vì thế, tượng dát vàng hình những chú heo mang bên mình đồng tiền tài lộc rất “hút khách”, nhiều cửa hàng còn tung ra các phiên bản đặc biệt, tượng heo đúc vàng nguyên khối giá hàng trăm triệu đồng.

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,000 89,000
AVPL/SJC HCM 87,000 89,000
AVPL/SJC ĐN 87,000 89,000
Nguyên liệu 9999 - HN 87,900 ▲300K 88,300 ▲300K
Nguyên liệu 999 - HN 87,800 ▲300K 88,200 ▲300K
AVPL/SJC Cần Thơ 87,000 89,000
Cập nhật: 29/10/2024 19:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 87.800 ▲200K 88.900 ▲10K
TPHCM - SJC 87.000 89.000
Hà Nội - PNJ 87.800 ▲200K 88.900 ▲10K
Hà Nội - SJC 87.000 89.000
Đà Nẵng - PNJ 87.800 ▲200K 88.900 ▲10K
Đà Nẵng - SJC 87.000 89.000
Miền Tây - PNJ 87.800 ▲200K 88.900 ▲10K
Miền Tây - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 87.800 ▲200K 88.900 ▲10K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 87.800 ▲200K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 87.800 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 87.700 ▲200K 88.500 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 87.610 ▲200K 88.410 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 86.720 ▲200K 87.720 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 80.670 ▲190K 81.170 ▲190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 65.130 ▲150K 66.530 ▲150K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 58.930 ▲140K 60.330 ▲140K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.280 ▲130K 57.680 ▲130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.740 ▲130K 54.140 ▲130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.520 ▲110K 51.920 ▲110K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.570 ▲90K 36.970 ▲90K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.940 ▲80K 33.340 ▲80K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.960 ▲70K 29.360 ▲70K
Cập nhật: 29/10/2024 19:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,690 ▲5K 8,890 ▲10K
Trang sức 99.9 8,680 ▲5K 8,880 ▲10K
NL 99.99 8,740 ▲5K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,710 ▲5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,780 ▲5K 8,900 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,780 ▲5K 8,900 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,780 ▲5K 8,900 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 8,700 8,900
Miếng SJC Nghệ An 8,700 8,900
Miếng SJC Hà Nội 8,700 8,900
Cập nhật: 29/10/2024 19:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,228.78 16,392.70 16,918.68
CAD 17,764.63 17,944.07 18,519.82
CHF 28,528.15 28,816.31 29,740.91
CNY 3,459.05 3,493.99 3,606.10
DKK - 3,603.24 3,741.24
EUR 26,672.14 26,941.55 28,134.74
GBP 31,996.20 32,319.40 33,356.40
HKD 3,175.22 3,207.29 3,310.20
INR - 300.32 312.33
JPY 159.71 161.33 169.00
KRW 15.86 17.62 19.12
KWD - 82,487.75 85,785.91
MYR - 5,736.09 5,861.22
NOK - 2,255.72 2,351.50
RUB - 248.02 274.56
SAR - 6,724.23 6,993.09
SEK - 2,329.77 2,428.70
SGD 18,647.96 18,836.32 19,440.71
THB 662.54 736.16 764.35
USD 25,134.00 25,164.00 25,464.00
Cập nhật: 29/10/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,155.00 25,160.00 25,460.00
EUR 26,845.00 26,953.00 28,038.00
GBP 32,223.00 32,352.00 33,298.00
HKD 3,193.00 3,206.00 3,308.00
CHF 28,727.00 28,842.00 29,689.00
JPY 161.66 162.31 169.27
AUD 16,345.00 16,411.00 16,894.00
SGD 18,794.00 18,869.00 19,385.00
THB 731.00 734.00 765.00
CAD 17,898.00 17,970.00 18,474.00
NZD 14,888.00 15,371.00
KRW 17.59 19.32
Cập nhật: 29/10/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25146 25146 25464
AUD 16286 16386 16948
CAD 17881 17981 18534
CHF 28817 28847 29641
CNY 0 3510.5 0
CZK 0 1040 0
DKK 0 3670 0
EUR 26930 27030 27903
GBP 32346 32396 33498
HKD 0 3280 0
JPY 161.99 162.49 169
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.072 0
MYR 0 6027 0
NOK 0 2312 0
NZD 0 14930 0
PHP 0 415 0
SEK 0 2398 0
SGD 18728 18858 19580
THB 0 693.9 0
TWD 0 790 0
XAU 8700000 8700000 8900000
XBJ 8200000 8200000 8700000
Cập nhật: 29/10/2024 19:00