Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Hạ viện Mỹ thông qua dự luật cho phép hủy niêm yết của công ty Trung Quốc

10:14 | 03/12/2020

159 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Hạ viện Mỹ ngày 2/12 đã thông qua dự luật hủy niêm yết của bất cứ doanh nghiệp Trung Quốc nào trên sàn chứng khoán Mỹ nếu không tuân thủ quy định kiểm toán của Mỹ.
Hạ viện Mỹ thông qua dự luật cho phép hủy niêm yết của công ty Trung Quốc - 1
Dự luật được cho là nhằm vào các doanh nghiệp Trung Quốc trên sàn chứng khoán Mỹ. (Ảnh minh họa: Reuters)

Dự luật được Hạ viện Mỹ thông qua sau khi Thượng viện đã nhất trí hồi tháng 5. Tổng thống Donald Trump dự kiến sẽ ký thông qua để ban hành luật.

Dự luật này cấm doanh nghiệp nước ngoài niêm yết trên sàn chứng khoán Mỹ nếu không tuân thủ các quy định về kiểm toán của Mỹ trong 3 năm liên tiếp. Dự luật cũng yêu cầu các doanh nghiệp nước ngoài niêm yết trên sàn chứng khoán Mỹ công bố thông tin liệu họ có thuộc sở hữu hoặc bị kiểm soát bởi một chính phủ nước ngoài nào không.

Tuy không chỉ đích danh các doanh nghiệp Trung Quốc, nhưng giới quan sát cho rằng, dự luật này chủ yếu nhằm vào các doanh nghiệp Trung Quốc niêm yết tại Mỹ như Alibaba, Pinduoduo hay tập đoàn dầu khí quốc gia Trung Quốc PetroChina.

Thượng nghị sĩ Dân chủ Chris Van Hollen, người đã đề xuất dự luật, bình luận các nhà đầu tư Mỹ "đã bị lừa tiền sau khi đầu tư vào các doanh nghiệp tưởng chừng hợp pháp của Trung Quốc, những doanh nghiệp không tuân thủ chung tiêu chuẩn với các doanh nghiệp niêm yết khác".

Giới chức Trung Quốc được cho là không muốn cho các cơ quan quản lý nước ngoài thanh tra các công ty kiểm toán địa phương do lo ngại vấn đề an ninh quốc gia. "Bắc Kinh không nên tiếp tục cho phép các doanh nghiệp của mình niêm yết trên sàn chứng khoán Mỹ trốn tránh tuân thủ các quy định, điều luật của Mỹ về minh bạch và trách nhiệm giải trình", Thượng nghị sĩ Mỹ Marco Rubio bình luận hồi tháng 9.

Dự luật được thông qua trong bối cảnh quan hệ Mỹ - Trung tiếp tục leo thang căng thẳng. Chính quyền Tổng thống Donald Trump được cho là sẽ có các động thái cứng rắn với Bắc Kinh trong những tuần cuối cùng của nhiệm kỳ.

Theo Dân trí

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,400 ▼100K 89,500
AVPL/SJC HCM 87,400 ▼100K 89,500 ▼200K
AVPL/SJC ĐN 87,400 ▼100K 89,500
Nguyên liệu 9999 - HN 75,050 ▼150K 75,850 ▼150K
Nguyên liệu 999 - HN 74,950 ▼150K 75,750 ▼150K
AVPL/SJC Cần Thơ 87,400 ▼100K 89,500
Cập nhật: 17/05/2024 09:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 75.100 ▼250K 77.000 ▼150K
TPHCM - SJC 87.300 ▼200K 89.800 ▼200K
Hà Nội - PNJ 75.100 ▼250K 77.000 ▼150K
Hà Nội - SJC 87.300 ▼200K 89.800 ▼200K
Đà Nẵng - PNJ 75.100 ▼250K 77.000 ▼150K
Đà Nẵng - SJC 87.300 ▼200K 89.800 ▼200K
Miền Tây - PNJ 75.100 ▼250K 77.000 ▼150K
Miền Tây - SJC 87.800 ▲100K 89.900 ▼100K
Giá vàng nữ trang - PNJ 75.100 ▼250K 77.000 ▼150K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.300 ▼200K 89.800 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 75.100 ▼250K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.300 ▼200K 89.800 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 75.100 ▼250K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 75.000 ▼300K 75.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.600 ▼230K 57.000 ▼230K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 43.090 ▼180K 44.490 ▼180K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.280 ▼130K 31.680 ▼130K
Cập nhật: 17/05/2024 09:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,485 ▼30K 7,670 ▼30K
Trang sức 99.9 7,475 ▼30K 7,660 ▼30K
NL 99.99 7,490 ▼30K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,485 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,550 ▼30K 7,700 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,550 ▼30K 7,700 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,550 ▼30K 7,700 ▼30K
Miếng SJC Thái Bình 8,740 ▼10K 8,980 ▼20K
Miếng SJC Nghệ An 8,740 ▼10K 8,980 ▼20K
Miếng SJC Hà Nội 8,740 ▼10K 8,980 ▼20K
Cập nhật: 17/05/2024 09:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 87,400 ▼100K 89,900 ▼100K
SJC 5c 87,400 ▼100K 89,920 ▼100K
SJC 2c, 1C, 5 phân 87,400 ▼100K 89,930 ▼100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 75,200 ▼150K 76,800 ▼250K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 75,200 ▼150K 76,900 ▼250K
Nữ Trang 99.99% 75,000 ▼250K 76,000 ▼250K
Nữ Trang 99% 73,248 ▼247K 75,248 ▼247K
Nữ Trang 68% 49,335 ▼170K 51,835 ▼170K
Nữ Trang 41.7% 29,345 ▼104K 31,845 ▼104K
Cập nhật: 17/05/2024 09:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,547.75 16,714.90 17,251.07
CAD 18,209.86 18,393.79 18,983.82
CHF 27,355.96 27,632.28 28,518.66
CNY 3,453.32 3,488.21 3,600.64
DKK - 3,636.94 3,776.20
EUR 26,933.18 27,205.23 28,409.87
GBP 31,391.87 31,708.96 32,726.11
HKD 3,179.06 3,211.17 3,314.18
INR - 304.02 316.17
JPY 157.41 159.00 166.60
KRW 16.01 17.78 19.40
KWD - 82,695.48 86,001.25
MYR - 5,375.37 5,492.59
NOK - 2,327.42 2,426.23
RUB - 266.52 295.04
SAR - 6,767.26 7,037.78
SEK - 2,324.82 2,423.52
SGD 18,420.83 18,606.90 19,203.76
THB 620.03 688.92 715.30
USD 25,125.00 25,155.00 25,450.00
Cập nhật: 17/05/2024 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,725 16,825 17,275
CAD 18,428 18,528 19,078
CHF 27,596 27,701 28,501
CNY - 3,485 3,595
DKK - 3,654 3,784
EUR #27,174 27,209 28,469
GBP 31,824 31,874 32,834
HKD 3,187 3,202 3,337
JPY 160.04 160.04 167.99
KRW 16.98 17.78 20.58
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,335 2,415
NZD 15,309 15,359 15,876
SEK - 2,322 2,432
SGD 18,438 18,538 19,268
THB 648.23 692.57 716.23
USD #25,155 25,155 25,450
Cập nhật: 17/05/2024 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,150.00 25,450.00
EUR 27,087.00 27,196.00 28,407.00
GBP 31,525.00 31,715.00 32,705.00
HKD 3,195.00 3,208.00 3,314.00
CHF 27,506.00 27,616.00 28,486.00
JPY 159.51 160.15 167.51
AUD 16,660.00 16,727.00 17,239.00
SGD 18,533.00 18,607.00 19,168.00
THB 683.00 686.00 715.00
CAD 18,327.00 18,401.00 18,952.00
NZD 15,304.00 15,817.00
KRW 17.96 19.65
Cập nhật: 17/05/2024 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25220 25220 25450
AUD 16778 16828 17330
CAD 18480 18530 18982
CHF 27800 27850 28413
CNY 0 3489.9 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27384 27434 28144
GBP 31960 32010 32670
HKD 0 3250 0
JPY 161.43 161.93 166.47
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0394 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15358 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18684 18734 19295
THB 0 661.3 0
TWD 0 780 0
XAU 8730000 8730000 8970000
XBJ 7000000 7000000 7420000
Cập nhật: 17/05/2024 09:45