Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Hà Nội sẽ hỗ trợ hơn 300 tỷ đồng cho khởi nghiệp sáng tạo

18:00 | 30/10/2019

287 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Theo Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội, Hà Nội sẽ hỗ trợ 312,9 tỷ đồng cho các cá nhân, doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo thông qua Đề án “Hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo trên địa bàn TP Hà Nội” vừa được khởi động và kéo dài từ 2019-2025.    
ha noi se ho tro hon 300 ty dong cho khoi nghiep sang taoKết nối đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp với nghiên cứu khoa học
ha noi se ho tro hon 300 ty dong cho khoi nghiep sang taoHà Nội có nhiều lợi thế để trở thành trung tâm khởi nghiệp sáng tạo của cả nước
ha noi se ho tro hon 300 ty dong cho khoi nghiep sang taoHà Nội dành gần 500 tỉ hỗ trợ dự án khởi nghiệp sáng tạo

Theo mục tiêu của Đề án này, các thành phần của hệ sinh thái sẽ được kết nối để hình thành mạng lưới hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo của thành phố, đồng thời hình thành thêm 2-3 vườn ươm tạo không gian phát huy tinh thần khởi nghiệp sáng tạo cũng như thu hút từ 3-5 quỹ đầu tư nước ngoài. Trên cơ sở đó sẽ hình thành Trung tâm đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp Hà Nội.

ha noi se ho tro hon 300 ty dong cho khoi nghiep sang tao
Hà Nội sẽ hỗ trợ hơn 300 tỷ đồng cho khởi nghiệp sáng tạo

Theo kế hoạch hoạt động, Đề án sẽ hỗ trợ doanh nghiệp 50% kinh phí để thực hiện các hoạt động truyền thông; hỗ trợ tối đa 20 triệu đồng/doanh nghiệp hoặc dự án/năm để đào tạo phát triển nguồn nhân lực; hỗ trợ 200 triệu đồng/1 đơn vị để xây mới, cải tạo, sửa chữa các vườn ươm doanh nghiệp…

Bên cạnh đó cũng sẽ hỗ trợ miễn phí những không gian làm việc chung cho các doanh nghiệp trong thời gian thực hiện Đề án.

Theo ông Lê Văn Quân, Giám đốc Trung tâm Hỗ trợ Khởi nghiệp vừa và nhỏ, Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội, đối tượng tham gia Đề án gồm cá nhân, nhóm cá nhân có dự án khởi nghiệp có khả năng tăng trưởng nhanh dựa trên khai thác tài sản trí tuệ, công nghệ, mô hình kinh doanh mới; các doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp đổi mới sáng tạo (có thời gian hoạt động không quá 5 năm, chưa thực hiện chào bán chứng khoán ra công chứng đối với công ty cổ phần); các tổ chức cung cấp dịch vụ, tư vấn, cơ sở vật chất - kỹ thuật, truyền thông, đầu tư cho khởi nghiệp sáng tạo trên địa bàn Hà Nội.

Ông Quân cũng cho biết, các các nhân, tổ chức, doanh nghiệp đủ điều kiện tham gia Đề án có thể tiếp cận và liên hệ trực tiếp với cơ quan thường trực của Đề án là Trung tâm Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa để được hướng dẫn nộp hồ sơ và triển khai các nhiệm vụ của Đề án.

Tính đến 26/10/2019, số lượng doanh nghiệp đã đăng ký thành lập trên địa bàn Hà Nội khoảng 275.000 doanh nghiệp, trong đó doanh nghiệp nhỏ và vừa chiếm 97%. Mỗi năm, số lượng doanh nghiệp tăng từ 9-13%. Bình quân cứ khoảng 35.000 người dân thủ đô thì có 1 doanh nghiệp, cao gấp 3,8 lần mức bình quân chung của cả nước.

Tính riêng tháng 10 năm nay, thành phố đã cấp giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp cho hơn 22.000 doanh nghiệp thành lập mới, với số vốn đăng kí trên 266.295 tỉ đồng. So với cùng kì năm trước, con số này tăng 9% về số lượng doanh nghiệp và tăng 28% về số vốn.

Nguyễn Hưng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,700 ▲700K 85,700 ▲700K
AVPL/SJC HCM 82,700 ▲700K 85,700 ▲700K
AVPL/SJC ĐN 82,700 ▲700K 85,700 ▲700K
Nguyên liệu 9999 - HN 84,200 ▲500K 84,500 ▲500K
Nguyên liệu 999 - HN 84,100 ▲600K 84,400 ▲500K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,700 ▲700K 85,700 ▲700K
Cập nhật: 20/11/2024 22:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 84.000 ▲400K 85.200 ▲400K
TPHCM - SJC 82.700 ▲700K 85.700 ▲700K
Hà Nội - PNJ 84.000 ▲400K 85.200 ▲400K
Hà Nội - SJC 82.700 ▲700K 85.700 ▲700K
Đà Nẵng - PNJ 84.000 ▲400K 85.200 ▲400K
Đà Nẵng - SJC 82.700 ▲700K 85.700 ▲700K
Miền Tây - PNJ 84.000 ▲400K 85.200 ▲400K
Miền Tây - SJC 82.700 ▲700K 85.700 ▲700K
Giá vàng nữ trang - PNJ 84.000 ▲400K 85.200 ▲400K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.700 ▲700K 85.700 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 84.000 ▲400K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.700 ▲700K 85.700 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 84.000 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 83.900 ▲400K 84.700 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 83.820 ▲400K 84.620 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 82.950 ▲390K 83.950 ▲390K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 77.190 ▲370K 77.690 ▲370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 62.280 ▲300K 63.680 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 56.350 ▲280K 57.750 ▲280K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 53.810 ▲260K 55.210 ▲260K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.420 ▲250K 51.820 ▲250K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 48.300 ▲230K 49.700 ▲230K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.990 ▲170K 35.390 ▲170K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.510 ▲150K 31.910 ▲150K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.700 ▲130K 28.100 ▲130K
Cập nhật: 20/11/2024 22:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,320 ▲30K 8,530 ▲60K
Trang sức 99.9 8,310 ▲30K 8,520 ▲60K
NL 99.99 8,360 ▲30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,310 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,410 ▲30K 8,540 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,410 ▲30K 8,540 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,410 ▲30K 8,540 ▲60K
Miếng SJC Thái Bình 8,300 ▲50K 8,570 ▲70K
Miếng SJC Nghệ An 8,300 ▲50K 8,570 ▲70K
Miếng SJC Hà Nội 8,300 ▲50K 8,570 ▲70K
Cập nhật: 20/11/2024 22:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,180.38 16,343.82 16,868.15
CAD 17,739.39 17,918.58 18,493.43
CHF 28,054.86 28,338.25 29,247.37
CNY 3,419.22 3,453.75 3,564.55
DKK - 3,544.55 3,680.28
EUR 26,241.47 26,506.53 27,680.33
GBP 31,400.68 31,717.86 32,735.41
HKD 3,180.05 3,212.17 3,315.22
INR - 300.06 312.05
JPY 158.24 159.84 167.44
KRW 15.78 17.54 19.03
KWD - 82,516.62 85,815.53
MYR - 5,626.82 5,749.54
NOK - 2,269.24 2,365.59
RUB - 240.30 266.01
SAR - 6,745.96 6,993.92
SEK - 2,280.95 2,377.80
SGD 18,517.13 18,704.17 19,304.23
THB 650.25 722.50 750.17
USD 25,170.00 25,200.00 25,499.00
Cập nhật: 20/11/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,200.00 25,201.00 25,499.00
EUR 26,359.00 26,465.00 27,543.00
GBP 31,573.00 31,700.00 32,636.00
HKD 3,194.00 3,207.00 3,308.00
CHF 28,190.00 28,303.00 29,142.00
JPY 160.01 160.65 167.45
AUD 16,265.00 16,330.00 16,811.00
SGD 18,629.00 18,704.00 19,210.00
THB 716.00 719.00 749.00
CAD 17,844.00 17,916.00 18,415.00
NZD 14,750.00 15,231.00
KRW 17.47 19.18
Cập nhật: 20/11/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25341 25341 25499
AUD 16201 16301 16866
CAD 17831 17931 18486
CHF 28294 28324 29127
CNY 0 3472.9 0
CZK 0 1011 0
DKK 0 3579 0
EUR 26376 26476 27351
GBP 31697 31747 32850
HKD 0 3266 0
JPY 160.18 160.68 167.21
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.11 0
MYR 0 5869 0
NOK 0 2284 0
NZD 0 14757 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2307 0
SGD 18548 18678 19406
THB 0 676.3 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8570000
XBJ 8000000 8000000 8570000
Cập nhật: 20/11/2024 22:00