Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Giá xăng dầu hôm nay (31/3): Giá dầu thô tăng mạnh

07:09 | 31/03/2023

7,032 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Đồng USD mất giá cộng với những lo ngại gián đoạn nguồn cung dầu từ Iraq và thông tin dự trữ dầu thô Mỹ giảm đã hỗ trợ giá dầu hôm nay quay đầu tăng mạnh.
Giàn xử lý trung tâm Sao Vàng do PTSC làm tổng thầu thiết kế, mua sắm, vận chuyển, lắp đặt và chạy thử
Ảnh minh họa
Giá vàng hôm nay (31/3): Đồng USD lao dốc, giá vàng tăng vọtGiá vàng hôm nay (31/3): Đồng USD lao dốc, giá vàng tăng vọt

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 31/3/2023, theo giờ Việt Nam, trên sàn New York Mercantile Exchanghe, giá dầu thô ngọt nhẹ WTI giao tháng 6/2023 đứng ở mức 74,47 USD/thùng, giảm 0,02 USD trong phiên. Nhưng nếu so với cùng thời điểm ngày 30/3, giá dầu WTI giao tháng 6/2023 đã tăng tới 1,43 USD/thùng.

Trong khi giá dầu Brent giao tháng 6/2023 đứng ở mức 78,53 USD/thùng, giảm 0,07 USD trong phiên nhưngđã tăng 1,03 USD so với cùng thời điểm ngày 30/3.

Giá dầu hôm nay tăng mạnh chủ yếu do đồng USD lao dốc khi thị trường đặt cược vào việc Fed sẽ giữ nguyên mức lãi suất vào tháng 5 và có kế hoạch hạ nhiệt lãi suất từ tháng 6/2023.

Lãi suất giảm sẽ giảm áp lực chi phí đối với các hoạt động kinh tế cũng như tiêu dùng của người dân, có thể kích thích các nhu cầu đi lại, qua đó thúc đẩy nhu cầu năng lượng, trong đó có dầu thô.

Giá dầu hôm nay cũng được hỗ trợ bởi lo ngại gián đoạn nguồn cung dầu từ từ khu vực bán tự trị của người Kurd và Nga cắt giảm sản lượng, dù mức cắt giảm thấp hơn dự kiến.

Ngoài ra, giá dầu ngày 31/3 cũng được hỗ trợ bởi thông tin dự trữ dầu thô Mỹ giảm. Cụ thể, theo Cơ quan Thông tin năng lượng Mỹ (EIA), dự trữ dầu thô Mỹ đã giảm 7,5 triệu thùng trong tuần tính đến 21/3, vượt xa con số giảm 1,1 triệu thùng của tuần trước đó.

Tâm lý tích cực của nhà đầu tư và đà tăng điểm của thị trường chứng khoán cũng là yếu tố hỗ trợ giá dầu thô đi lên từ mức thấp nhất 15 tháng.

Tại thị trường trong nước, giá xăng dầu hôm nay được niêm phổ biến trên thị trường như sau: Giá xăng E5 RON 92 không cao hơn 22.022 đồng/lít; giá xăng RON 95-III không cao hơn 23.038 đồng/lít; giá dầu diesel 0.05S không cao hơn 19.302 đồng/lít; giá dầu hỏa không cao hơn 19.462 đồng/lít; giá dầu mazut 180CST 3.5S không cao hơn 14.479 đồng/kg.

Hà Lê

Tin tức kinh tế ngày 30/3: Quý I/2023, nguồn cung xăng dầu ổn địnhTin tức kinh tế ngày 30/3: Quý I/2023, nguồn cung xăng dầu ổn định
Nhịp đập thị trường năng lượng ngày 30/3/2023Nhịp đập thị trường năng lượng ngày 30/3/2023
Politico: Mỹ bác bỏ lời kêu gọi hạ trần giá dầu NgaPolitico: Mỹ bác bỏ lời kêu gọi hạ trần giá dầu Nga
Ấn Độ tiết kiệm được 3,6 tỷ USD nhờ mua dầu NgaẤn Độ tiết kiệm được 3,6 tỷ USD nhờ mua dầu Nga

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 82,000
AVPL/SJC HCM 80,000 82,000
AVPL/SJC ĐN 80,000 82,000
Nguyên liệu 9999 - HN 80,050 ▲700K 80,150 ▲650K
Nguyên liệu 999 - HN 79,950 ▲700K 80,050 ▲650K
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 82,000
Cập nhật: 23/09/2024 15:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 79.900 ▲400K 81.100 ▲550K
TPHCM - SJC 80.000 82.000
Hà Nội - PNJ 79.900 ▲400K 81.100 ▲550K
Hà Nội - SJC 80.000 82.000
Đà Nẵng - PNJ 79.900 ▲400K 81.100 ▲550K
Đà Nẵng - SJC 80.000 82.000
Miền Tây - PNJ 79.900 ▲400K 81.100 ▲550K
Miền Tây - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 79.900 ▲400K 81.100 ▲550K
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 79.900 ▲400K
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 79.900 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 79.700 ▲400K 80.500 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 79.620 ▲400K 80.420 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 78.800 ▲400K 79.800 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 73.340 ▲370K 73.840 ▲370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 59.130 ▲300K 60.530 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 53.490 ▲270K 54.890 ▲270K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 51.080 ▲260K 52.480 ▲260K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 47.860 ▲250K 49.260 ▲250K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 45.840 ▲230K 47.240 ▲230K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 32.240 ▲170K 33.640 ▲170K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.940 ▲150K 30.340 ▲150K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 25.320 ▲140K 26.720 ▲140K
Cập nhật: 23/09/2024 15:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,895 ▲50K 8,070 ▲50K
Trang sức 99.9 7,885 ▲50K 8,060 ▲50K
NL 99.99 7,930 ▲50K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,930 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,000 ▲50K 8,110 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,000 ▲50K 8,110 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,000 ▲50K 8,110 ▲50K
Miếng SJC Thái Bình 8,000 8,200
Miếng SJC Nghệ An 8,000 8,200
Miếng SJC Hà Nội 8,000 8,200
Cập nhật: 23/09/2024 15:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 80,000 82,000
SJC 5c 80,000 82,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 80,000 82,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 79,500 ▲600K 80,800 ▲600K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 79,500 ▲600K 80,900 ▲600K
Nữ Trang 99.99% 79,400 ▲600K 80,400 ▲600K
Nữ Trang 99% 77,604 ▲594K 79,604 ▲594K
Nữ Trang 68% 52,327 ▲408K 54,827 ▲408K
Nữ Trang 41.7% 31,180 ▲250K 33,680 ▲250K
Cập nhật: 23/09/2024 15:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,312.87 16,477.65 17,007.13
CAD 17,664.11 17,842.54 18,415.88
CHF 28,187.02 28,471.74 29,386.62
CNY 3,415.97 3,450.47 3,561.88
DKK - 3,600.47 3,738.54
EUR 26,659.78 26,929.07 28,122.99
GBP 31,820.05 32,141.47 33,174.27
HKD 3,079.61 3,110.72 3,210.68
INR - 293.82 305.59
JPY 165.21 166.88 174.82
KRW 15.91 17.68 19.18
KWD - 80,462.03 83,683.00
MYR - 5,796.79 5,923.52
NOK - 2,295.46 2,393.04
RUB - 252.50 279.53
SAR - 6,540.23 6,802.05
SEK - 2,362.93 2,463.38
SGD 18,555.11 18,742.54 19,344.79
THB 659.38 732.64 760.74
USD 24,410.00 24,440.00 24,780.00
Cập nhật: 23/09/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,410.00 24,430.00 24,770.00
EUR 26,908.00 27,016.00 28,135.00
GBP 32,121.00 32,250.00 33,244.00
HKD 3,094.00 3,106.00 3,210.00
CHF 28,356.00 28,470.00 29,355.00
JPY 166.11 166.78 174.58
AUD 16,450.00 16,516.00 17,026.00
SGD 18,706.00 18,781.00 19,339.00
THB 726.00 729.00 762.00
CAD 17,794.00 17,865.00 18,410.00
NZD 15,082.00 15,589.00
KRW 17.65 19.49
Cập nhật: 23/09/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24430 24430 24760
AUD 16476 16526 17129
CAD 17838 17888 18439
CHF 28548 28648 29251
CNY 0 3454.2 0
CZK 0 1044 0
DKK 0 3663 0
EUR 27103 27153 27955
GBP 32386 32436 33203
HKD 0 3155 0
JPY 167.36 167.86 174.38
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.023 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2317 0
NZD 0 15135 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2405 0
SGD 18738 18788 19450
THB 0 707.3 0
TWD 0 768 0
XAU 8100000 8100000 8200000
XBJ 7400000 7400000 7800000
Cập nhật: 23/09/2024 15:00