Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Giá xăng dầu hôm nay 19/12: Giá dầu thô tăng mạnh

08:37 | 19/12/2022

Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Áp lực nguồn cung lại được dấy lên khi mua lên kế hoạch mua bổ sung 3 triệu thùng dầu vào kho dự trữ và Nga có kế hoạch cắt giảm sản lượng đã hỗ trợ giá dầu hôm nay quay đầu tăng mạnh.
gia-dau-tang-ai-loi-ai-thiet
Ảnh minh họa
Giá vàng hôm nay 19/12 vững đà tăngGiá vàng hôm nay 19/12 vững đà tăng

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 19/12/2022, theo giờ Việt Nam, trên sàn New York Mercantile Exchanghe, giá dầu thô ngọt nhẹ WTI giao tháng 1/2023 đứng ở mức 75,40 USD/thùng, tăng 1,11 USD/thùng trong phiên.

Trong khi đó, giá dầu Brent giao tháng 2/2023 đứng ở mức 80,37 USD/thùng, tăng 1,33 USD/thùng trong phiên.

Giá dầu hôm nay tăng mạnh sau 2 phiên giảm giá liên tiếp vào cuối tuần trước chủ yếu do thị trường dấy lên nhiều lo ngại về tình trạng thiếu hụt nguồn cung.

Tuần trước, Mỹ đã thông báo về kế hoạch mua bổ sung 3 triệu thùng dầu vào kho dự trữ chiến lược. Kế hoạch này sẽ được thực hiện trong tháng 1/2023.

Nga cũng được cho là có kế hoạch và lộ trình giảm sản lượng từ đầu năm 2023 nhằm đáp trả các lệnh cấm vận, trừng phạt, đặc biệt là việc áp giá trần của EU và G7 đối với dầu thô Nga.

Sự cố đường ống dẫn dầu Keystone vẫn đang trong quá trình sửa chữa và chưa hẹn ngày trở lại.

Giá dầu ngày 19/12 cũng được thúc đẩy mạnh bởi nhu cầu sử dụng năng lượng vào mùa đông và kỳ vọng nhu cầu tiêu thụ dầu sẽ duy trì đà phục hồi. Cả OPEC và IEA đều vừa đưa ra mức dự báo tăng trưởng dương chon hu cầu dầu năm 2023. Trong khi OPEC dự báo mức tăng 2,25 triệu thùng thì IEA cũng đưa ra mức dự báo tăng 1,7 triệu thùng so với năm 2022.

Tại thị trường trong nước, hiện giá bán các mặt hàng xăng dầu được niêm yết phổ biến trên thị trường như sau: Giá xăng E5 RON 92 không cao hơn 20.346; giá xăng RON 95 không cao hơn 21.200 đồng/lít; giá dầu diesel 0.05S không cao hơn 21.670 đồng/lít; giá dầu hỏa không cao hơn 21.901 đồng/lít; giá dầu mazut 180CST 3.5S không cao hơn 13.016 đồng/kg.

Minh Ngọc

Nhịp đập thị trường năng lượng ngày 18/12/2022Nhịp đập thị trường năng lượng ngày 18/12/2022
Tin tức kinh tế ngày 18/12: Thu hút kiều hối dự báo tăng 4,4% trong năm 2022Tin tức kinh tế ngày 18/12: Thu hút kiều hối dự báo tăng 4,4% trong năm 2022
ADB nâng dự báo tăng trưởng kinh tế Việt Nam năm nay lên 7,5%ADB nâng dự báo tăng trưởng kinh tế Việt Nam năm nay lên 7,5%
Đổi mới mô hình tăng trưởng lấy khoa học - công nghệ và đổi mới sáng tạo làm động lực chủĐổi mới mô hình tăng trưởng lấy khoa học - công nghệ và đổi mới sáng tạo làm động lực chủ
Cần thực hiện nghiêm túc 4 Công điện rất quyết liệt và kịp thời của Thủ tướngCần thực hiện nghiêm túc 4 Công điện rất quyết liệt và kịp thời của Thủ tướng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,600 ▼1300K 84,100 ▼1300K
AVPL/SJC HCM 80,600 ▼1300K 84,100 ▼1300K
AVPL/SJC ĐN 80,600 ▼1300K 84,100 ▼1300K
Nguyên liệu 9999 - HN 81,200 ▼1950K 82,600 ▼1550K
Nguyên liệu 999 - HN 81,100 ▼1950K 82,500 ▼1550K
AVPL/SJC Cần Thơ 80,600 ▼1300K 84,100 ▼1300K
Cập nhật: 12/11/2024 11:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 81.600 ▼1500K 83.400 ▼1500K
TPHCM - SJC 80.800 ▼1100K 84.300 ▼1100K
Hà Nội - PNJ 81.600 ▼1500K 83.400 ▼1500K
Hà Nội - SJC 80.800 ▼1100K 84.300 ▼1100K
Đà Nẵng - PNJ 81.600 ▼1500K 83.400 ▼1500K
Đà Nẵng - SJC 80.800 ▼1100K 84.300 ▼1100K
Miền Tây - PNJ 81.600 ▼1500K 83.400 ▼1500K
Miền Tây - SJC 80.800 ▼1100K 84.300 ▼1100K
Giá vàng nữ trang - PNJ 81.600 ▼1500K 83.400 ▼1500K
Giá vàng nữ trang - SJC 80.800 ▼1100K 84.300 ▼1100K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 81.600 ▼1500K
Giá vàng nữ trang - SJC 80.800 ▼1100K 84.300 ▼1100K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 81.600 ▼1500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 81.500 ▼1500K 82.300 ▼1500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 81.420 ▼1500K 82.220 ▼1500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 80.580 ▼1480K 81.580 ▼1480K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 74.990 ▼1370K 75.490 ▼1370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 60.480 ▼1120K 61.880 ▼1120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 54.710 ▼1020K 56.110 ▼1020K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 52.250 ▼970K 53.650 ▼970K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 48.950 ▼920K 50.350 ▼920K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 46.900 ▼870K 48.300 ▼870K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 32.990 ▼620K 34.390 ▼620K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 29.610 ▼570K 31.010 ▼570K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 25.910 ▼490K 27.310 ▼490K
Cập nhật: 12/11/2024 11:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,050 ▼160K 8,350 ▼135K
Trang sức 99.9 8,040 ▼160K 8,340 ▼135K
NL 99.99 8,070 ▼160K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,040 ▼160K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,140 ▼160K 8,410 ▼135K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,140 ▼160K 8,360 ▼185K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,140 ▼160K 8,360 ▼135K
Miếng SJC Thái Bình 8,080 ▼110K 8,430 ▼110K
Miếng SJC Nghệ An 8,080 ▼110K 8,430 ▼110K
Miếng SJC Hà Nội 8,080 ▼110K 8,430 ▼110K
Cập nhật: 12/11/2024 11:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,213.98 16,377.75 16,903.25
CAD 17,722.53 17,901.54 18,475.93
CHF 28,013.22 28,296.18 29,204.10
CNY 3,420.74 3,455.29 3,566.16
DKK - 3,550.58 3,686.57
EUR 26,289.73 26,555.28 27,731.37
GBP 31,737.15 32,057.73 33,086.34
HKD 3,173.59 3,205.64 3,308.50
INR - 299.17 311.13
JPY 158.82 160.42 168.06
KRW 15.62 17.36 18.84
KWD - 82,192.39 85,478.73
MYR - 5,675.01 5,798.81
NOK - 2,250.40 2,345.96
RUB - 251.00 277.86
SAR - 6,722.44 6,991.23
SEK - 2,289.22 2,386.42
SGD 18,499.77 18,686.64 19,286.22
THB 646.83 718.70 746.23
USD 25,090.00 25,120.00 25,480.00
Cập nhật: 12/11/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,110.00 25,140.00 25,480.00
EUR 26,433.00 26,539.00 27,662.00
GBP 31,939.00 32,067.00 33,062.00
HKD 3,189.00 3,202.00 3,309.00
CHF 28,193.00 28,306.00 29,175.00
JPY 160.64 161.29 168.45
AUD 16,319.00 16,385.00 16,895.00
SGD 18,632.00 18,707.00 19,246.00
THB 713.00 716.00 746.00
CAD 17,842.00 17,914.00 18,446.00
NZD 14,849.00 15,356.00
KRW 17.32 19.04
Cập nhật: 12/11/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25170 25170 25480
AUD 16273 16373 16943
CAD 17837 17937 18489
CHF 28367 28397 29203
CNY 0 3471.4 0
CZK 0 1028 0
DKK 0 3648 0
EUR 26540 26640 27513
GBP 32079 32129 33249
HKD 0 3240 0
JPY 161.85 162.35 168.86
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.8 0
LAK 0 1.095 0
MYR 0 5952 0
NOK 0 2294 0
NZD 0 14912 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2336 0
SGD 18605 18735 19467
THB 0 675.7 0
TWD 0 782 0
XAU 8060000 8060000 8450000
XBJ 7900000 7900000 8400000
Cập nhật: 12/11/2024 11:00