Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Giá xăng dầu đồng loạt tăng từ 385-434 đồng/lít

17:21 | 20/11/2017

1,176 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ngày 20/11, Liên Bộ Công Thương - Tài chính điều chỉnh tăng giá xăng dầu đồng loạt từ 385-434 đồng/lít.

Giá xăng dầu điều chỉnh từ 15h ngày 20/11. Đây là lần thứ 2 liên tiếp giá xăng dầu tăng sau 2 kỳ giảm nhẹ.

Cụ thể, giá xăng RON 92 tăng 434 đồng/lít; xăng E5 tăng 385 đồng/lít; dầu diesel 0.05S tăng 408 đồng/lít; dầu hỏa tăng 419 đồng/lít; dầu mazut 180CST 3.5S tăng 473 đồng/kg.

gia xang dau dong loat tang tu 385 434 donglit
Giá xăng dầu đồng loạt tăng mạnh.

Như vậy, giá bán các mặt hàng xăng RON 92 không cao hơn 18.580 đồng/lít; xăng E5 không cao hơn 18.243 đồng/lít; dầu diesel 0.05S không cao hơn 15.019 đồng/lít; dầu hỏa không cao hơn 13.617 đồng/lít và dầu mazut 180CST 3.5S không cao hơn 12.382 đồng/kg.

Cùng ngày, Bộ Tài chính cũng công bố tình hình trích lập, sử dụng và lãi phát sinh trên số dư Quỹ bình ổn giá xăng dầu (Quỹ BOG) quý III/2017.

Theo đó, số dư Quỹ BOG đến hết ngày 30/9/2017 là 5.222,545 tỷ đồng. Trong quý III/2017, tổng số trích quỹ là 1.479,966 tỷ đồng; tổng số sử dụng quỹ là 238,558 tỷ đồng; lãi phát sinh trên số dư quỹ dương là 5,525 tỷ đồng; lãi phát sinh trên số dư quỹ âm là 53 triệu đồng.

Trước đó, số dư Quỹ BOG đến hết quý I/2017 là 2.864,527 tỷ đồng; đến hết quý II/2017 là 3.975,665 tỷ đồng.

Tại kỳ điều hành giá lần này, Liên Bộ Công Thương - Tài chính đã phải xả mạnh Quỹ BOG lên gấp đôi.

Cụ thể, mức chi bình ổn giá với xăng khoáng là 600 đồng/lít (kỳ trước chi sử dụng 300 đồng/lít); xăng E5 600 đồng/lít (kỳ trước chi sử dụng 300 đồng/lít); dầu diesel 300 đồng/lít (kỳ trước chi sử dụng 250 đồng/lít); dầu hỏa 400 đồng/lít (kỳ trước sử dụng 200 đồng/lít); dầu mazut 350 đồng/kg (kỳ trước chi sử dụng 270 đồng/kg).

Bùi Công

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,000 81,000
AVPL/SJC HCM 79,000 81,000
AVPL/SJC ĐN 79,000 81,000
Nguyên liệu 9999 - HN 77,250 77,500
Nguyên liệu 999 - HN 77,150 77,400
AVPL/SJC Cần Thơ 79,000 81,000
Cập nhật: 05/09/2024 04:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.350 78.550
TPHCM - SJC 79.000 81.000
Hà Nội - PNJ 77.350 78.550
Hà Nội - SJC 79.000 81.000
Đà Nẵng - PNJ 77.350 78.550
Đà Nẵng - SJC 79.000 81.000
Miền Tây - PNJ 77.350 78.550
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.350 78.550
Giá vàng nữ trang - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.350
Giá vàng nữ trang - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.350
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.250 78.050
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.170 77.970
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.370 77.370
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.090 71.590
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.290 58.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.820 53.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.480 50.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.360 47.760
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.410 45.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.220 32.620
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.020 29.420
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.510 25.910
Cập nhật: 05/09/2024 04:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,635 7,815
Trang sức 99.9 7,625 7,805
NL 99.99 7,640
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,640
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,740 7,855
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,740 7,855
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,740 7,855
Miếng SJC Thái Bình 7,900 8,100
Miếng SJC Nghệ An 7,900 8,100
Miếng SJC Hà Nội 7,900 8,100
Cập nhật: 05/09/2024 04:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,200 78,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,200 78,600
Nữ Trang 99.99% 77,100 78,100
Nữ Trang 99% 75,327 77,327
Nữ Trang 68% 50,763 53,263
Nữ Trang 41.7% 30,221 32,721
Cập nhật: 05/09/2024 04:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,231.53 16,395.49 16,922.06
CAD 17,881.65 18,062.28 18,642.39
CHF 28,516.72 28,804.77 29,729.90
CNY 3,420.45 3,455.00 3,566.50
DKK - 3,612.05 3,750.50
EUR 26,747.53 27,017.71 28,215.12
GBP 31,724.71 32,045.17 33,074.37
HKD 3,105.42 3,136.78 3,237.53
INR - 295.06 306.87
JPY 165.89 167.56 175.58
KRW 16.00 17.78 19.40
KWD - 81,071.50 84,315.57
MYR - 5,656.89 5,780.47
NOK - 2,274.60 2,371.26
RUB - 268.97 297.77
SAR - 6,601.33 6,865.48
SEK - 2,361.72 2,462.08
SGD 18,528.88 18,716.05 19,317.15
THB 641.36 712.63 739.94
USD 24,645.00 24,675.00 25,015.00
Cập nhật: 05/09/2024 04:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,700.00 24,700.00 25,040.00
EUR 26,935.00 27,043.00 28,166.00
GBP 31,968.00 32,096.00 33,089.00
HKD 3,125.00 3,138.00 3,243.00
CHF 28,738.00 28,853.00 29,751.00
JPY 166.76 167.43 175.13
AUD 16,335.00 16,401.00 16,910.00
SGD 18,675.00 18,750.00 19,302.00
THB 706.00 709.00 740.00
CAD 18,008.00 18,080.00 18,629.00
NZD 15,102.00 15,610.00
KRW 17.75 19.58
Cập nhật: 05/09/2024 04:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24700 24700 25040
AUD 16485 16535 17037
CAD 18156 18206 18666
CHF 29058 29108 29661
CNY 0 3461 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27240 27290 28000
GBP 32349 32399 33052
HKD 0 3185 0
JPY 169.49 169.99 175.5
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.3 0
LAK 0 0.993 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 15172 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2440 0
SGD 18831 18881 19432
THB 0 686.1 0
TWD 0 772 0
XAU 7900000 7900000 8100000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 05/09/2024 04:45